Giờ hành chánh
Thứ Hai – Thứ Sáu
8:00 sáng – 4:30 chiều
(+84) 272 376 9216
Đường dây nóng: 0981 152 153
info@ttu.edu.vn
ĐẠI HỌC TÂN TẠO
Đại lộ Đại học Tân Tạo, Tân Đức E.City, Đức Hòa, Tỉnh Long An
- Tên ngành đào tạo tiếng Việt: Ngôn ngữ Anh
- Tên ngành đào tạo tiếng Anh: English Studies
- Trình độ đào tạo: Cử nhân
- Mã ngành: 7220201
- Thời gian đào tạo: 04 năm, tương đương 08 học kỳ (tối đa 08 năm)
- Loại hình đào tạo: Chính quy
- Số tín chỉ: 129 tín chỉ
- Văn bằng tốt nghiệp: Cử nhân/Đại học
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
Chương trình giáo dục đại học ngành Ngôn Ngữ Anh đào tạo những cử nhân có chất lượng, sử dụng tiếng Anh thành thạo trong mọi tình huống, có kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ, văn hóa các nước nói tiếng Anh, có kỹ năng và trải nghiệm văn hóa cần thiết để sống, làm việc và thực hiện đổi mới trong môi trường nói tiếng Anh toàn cầu, hội nhập quốc tế. Đồng thời, trang bị cho người học những kỹ năng để họ có khả năng tự học, tự nghiên cứu và có thể tham gia học tập sau Đại học để trở thành chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn.
Yêu cầu chuẩn đầu ra
1. Kiến thức | ||
1 | ELO01 | Nắm vững kiến thức thực tế và kiến thức lý thuyết sâu, rộng về ngành ngôn ngữ Anh để sử dụng thành thạo tiếng Anh trong mọi tình huống.
|
2 | ELO02 | Thông hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, nhân văn, khoa học chính trị, pháp luật Việt Nam và kiến thức được đào tạo theo mô hình giáo dục khai phóng vào nghề nghiệp.
|
3 | ELO03 | Sử dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc liên quan đến ngành Ngôn ngữ Anh.
|
4 | ELO04 | Có kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức giám sát vận dụng kiến thức vào hoạt động Văn hoá - Văn chương, Biên - Phiên dịch, và Giảng dạy tiếng Anh.
|
5 | ELO05 | Vận dụng được kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực tiếng Anh . |
2. Kỹ năng | ||
6 | ELO06 | Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá,…để giải quyết vấn đề phức tạp liên quan đến ngành ngôn ngữ Anh.
|
7 | ELO07 | Có kỹ thực hiện chức năng dẫn dắt, có năng lực khởi nghiệp liên quan đến tiếng Anh để tạo công ăn việc làm cho mình và cho người khác. |
8 | ELO08 | Có năng lực tư duy phản biện, sáng tạo, và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường thay đổi để giải quyết vấn đề trong ngành Ngôn ngữ Anh một cách hiệu quả. |
9 | ELO9 | Có khả năng đánh giá chất lượng và tính hiệu quả sau khi hoàn thành nhiệm vụ hoặc công việc được giao liên quan đến ngành ngôn ngữ Anh, cũng như năng lực hoàn thành công việc của từng thành viên trong nhóm.
|
10 | ELO10 | Có kỹ năng truyền đạt thông tin bằng văn bản, trực diện, …và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực chuyên môn đến người khác tại nơi làm việc một cách rõ ràng, cụ thể, và hiệu quả |
11 | ELO11 | Có năng lực ngoại ngữ hai (tiếng Hàn/ tiếng Trung/ tiếng Nhật/ tiếng Pháp/ tiếng Việt (đối với sinh viên người nước ngoài),... bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
|
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm | ||
12 | ELO12 | Năng lực làm việc độc lập, hình thành ý thức tự học, tự nghiên cứu, học online và offline; có ý thức học tập suốt đời để làm việc suốt đời; có khả năng làm việc nhóm, ý thức chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với nhóm. |
13 | ELO13 | Khả năng hướng dẫn, giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ, công việc chuyên môn cụ thể.
|
14 | ELO14 | Khả năng tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn, và bảo vệ quan điểm cá nhân; có khả năng thích ứng, đổi mới, sáng tạo, và hiện thực ý tưởng khởi nghiệp, hoặc tham gia các dự án khởi nghiệp liên quan đến ngành ngôn ngữ Anh. |
15 | ELO15 | Năng lực lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, điều phối công việc chuyên môn có liên quan đến việc sử dụng nguồn lực ở nơi làm việc; có khả năng đánh giá việc thực hiện, và đưa ra giải pháp cải thiện kết quả hoạt động. |
Để hoàn thành chương trình ngành Cử nhân Ngôn ngữ Anh trường Đại học Tân Tạo, sinh viên cần tích lũy tối thiểu 129 tín chỉ (không tính chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng và các môn Giáo dục thể chất) và được phân bổ như sau:
TT |
TÊN HỌC PHẦN |
KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH |
Thời gian đào tạo |
04 năm |
|
Số học kỳ |
08 |
|
Chương trình đào tạo bắt đầu năm 2022-2026 |
Tín chỉ |
|
Tổng số tín chỉ |
129 | |
1 | Kiến thức giáo dục đại cương: Các môn chính trị, pháp luật và giáo dục thể chất | 13 tín chỉ |
2 |
Khối kiến thức Khoa học cơ bản: Các môn Khai phóng và tin học cơ bản | 20 tín chỉ |
3 | Khối các môn chung của Khoa: Tiếng Anh tổng quát 4 cấp độ và ngoại ngữ 2 (tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Nhật): |
24 tín chỉ
|
4 |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
|
Trong đó: | ||
Cơ sở ngành | 42 tín chỉ (BB: 33; TC: 09) | |
Cốt lõi ngành | 18 tín chỉ | |
5 | Thực tập khóa luận (hoặc chuyên đề kết hợp học phần tốt nghiệp) |
12 tín chỉ |
STT |
Mã môn
|
Tên môn học
|
Số TC | Phân bố TC |
Môn tiên quyết
|
||||||
Tích luỹ
|
Không tích luỹ |
Lý thuyết
|
Thực hành
|
||||||||
I. Giáo dục đại cương: Các môn chính trị, pháp luật và GD thể chất: 13 tín chỉ | |||||||||||
1 | LAW102 | Pháp luật đại cương
General Law |
2 | 2 | |||||||
2 | MACL104 | Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh’s Thought |
2 | 2 | |||||||
3 | MACL108 | Triết học Mác- Lênin
Marxist- Leninist Philosophy |
3 | 3 | |||||||
4 | MACL109 | Kinh tế chính trị Mác-Lênin
Political Economy |
2 | 2 | |||||||
5 | MACL110 | Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism |
2 | 2 | |||||||
6 | MACL111 | Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam
History of the Communist Party of Vietnam |
2 | 2 | |||||||
7 | MACL1051 | Giáo dục thể chất 1
Physical Education 1 |
1 | 1 | |||||||
8 | MACL1052 | Giáo dục thể chất 2
Physical Education 2 |
1 | 1 | MACL1051 | ||||||
9 | MACL1053 | Giáo dục thể chất 3
Physical Education 3 |
1 | 1 | MACL1052 | ||||||
10 | MACL106 | Giáo dục quốc phòng – An ninh
National Defense & Security Education |
8 | 8 | |||||||
II. Khoa học cơ bản: Tin học cơ bản và Các môn Khai phóng (Chọn 1 trong các môn cho mỗi nhóm môn Khai phóng): 20 tín chỉ | |||||||||||
1 | INF102 | Tin học cơ bản
Basic informatics |
2 | 2 | 0 | ||||||
2 | Nhóm Văn minh nhân loại
Human Civilizations |
3 | 3 | 0 | |||||||
HIS101 | Lịch sử văn minh thế giới
World Civilizations |
3 | 0 | ||||||||
HIS102 | Thời hiện đại
Modern times |
3 | 0 | ||||||||
3 | Nhóm Con người và Trái đất
Humans and the Earth |
3 | 3 | 0 | |||||||
ENV101 | Con người và môi trường
Humans and environmental interactions |
3 | |||||||||
ENV102 | Biến đổi khí hậu
Climate change |
3 | |||||||||
4 | Nhóm Tư duy và Giao tiếp
Critical thinking and Communications |
3 | 3 | 0 | |||||||
HUM101 | Viết luận và ý tưởng
Writing and ideas |
3 | |||||||||
MGT102 | Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp
Leadership & communication |
3 | |||||||||
HUM205 | Ngôn ngữ và tiếng Việt
Language and Vietnamese |
3 | |||||||||
5 | Nhóm Văn hóa, văn học và nghệ thuật
Culture, Literature and Arts |
3 | 3 | 0 | |||||||
ENGL108 | Nhập môn văn hoá học
Introduction to Cultural studies |
3 | |||||||||
ART101 | Nghệ thuật đương đại
Contemporary art |
3 | |||||||||
CUL101 | Văn hoá Việt Nam và một số nền văn hoá thế giới tiêu biểu
Vietnamese and other typical cultures |
3 | |||||||||
HUM102 | Văn hoá và văn học
Culture and literature |
3 | |||||||||
6 | Nhóm Kinh tế và Quản lý
Economics and Management |
3 | 3 | 0 | |||||||
PRFN01 | Quản lý tài chính cá nhân
Personal finance |
||||||||||
ENTR01 | Khởi nghiệp sáng tạo
Entrepreneurship |
||||||||||
7 | Nhóm Khoa học tự nhiên và Công nghệ
Natural science & Technology |
3 | 3 | 0 | |||||||
MATH101 | Toán đại cương
Calculus 1 |
3 | |||||||||
DSP101 | Nhập môn khoa học dữ liệu với Python
Introduction to data science with Python |
3 | |||||||||
EGD101 | Thiết kế kỹ thuật
Engineering design
|
3 |
|
||||||||
III. Các môn chung: 24 tín chỉ | |||||||||||
A. Tiếng Anh tổng quát 4 cấp độ: 12 tín chỉ | |||||||||||
1
|
ENGL101
|
Nghe & Nói 1
Listening & Speaking 1 |
3 | 3 | 0 | ||||||
ENGLi101
|
Đọc & Viết 1
Reading & Writing 1 |
2 | 2 | 0 | |||||||
2
|
ENGL102
|
Nghe & Nói 2
Listening & Speaking 2 |
3 | 3 | 0 | ENGL101 | |||||
ENGLi102 | Đọc & Viết 2
Reading & Writing 2 |
2 | 2 | 0 | |||||||
3
|
ENGL103 | Nghe & Nói 3
Listening & Speaking 3 |
3 | 3 | 0 | ENGL102 | |||||
ENGLi103
|
Đọc & Viết 3
Reading & Writing 3 |
2 | 2 | 0 | |||||||
4
|
ENGL104
|
Nghe & Nói 4
Listening & Speaking 4 |
3 | 3 | 0 | ENGL103 | |||||
ENGLi104
|
Đọc & Viết 4
Reading & Writing 4 |
2 | 2 | 0 | |||||||
B. Ngoại ngữ hai (tiếng Trung, tiếng Hàn, tiếng Nhật): 12 tín chỉ | |||||||||||
1 | FL101 (FL101_CH /FL101_KO
/FL101_JP) |
Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn)- Học phần 1
Second foreign language (Chinese 1, Japanese 1, Korean 1) |
3 | 3 | 0 | ||||||
2 | FL102 (FL102_CH
/FL102_KO /FL102_JP) |
Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn)- Học phần 2
Second foreign language (Chinese 2, Japanese 2, Korean 2) |
3 | 3 | 0 | FL101 (FL101_CH/FL101_KO/FL101_JP) | |||||
3 | FL103 (FL103_CH
/FL103_KO /FL103_JP) |
Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn)- Học phần 3
Second foreign language (Chinese 3, Japanese 3, Korean 3) |
3 | 3 | 0 | FL102 (FL102_CH/FL102_KO/FL102_JP) | |||||
4 | FL104 (FL104_CH
/FL104_KO /FL104_JP) |
Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn)- Học phần 4
Second foreign language (Chinese 4, Japanese 4, Korean 4) |
3 | 3 | 0 |
FL103 (FL103_CH/FL103_KO/FL103_JP)
|
|||||
IV. Các môn học cơ sở ngành: 42 tín chỉ (Bắt buộc: 33 tín chỉ; Tự chọn: 09 tín chỉ) | |||||||||||
A. Bắt buộc/ Required: 33 tín chỉ | |||||||||||
1 | LING101 | Ngữ âm thực hành
Pronunciation Practice |
3 | 3 | 0 | ||||||
2 | ENGR101 | Ngữ pháp ứng dụng
Grammar in Use |
3 | 3 | 0 | ||||||
3 | ENGL110 | Từ vựng học
Lexicology |
3 | 3 | 0 | ||||||
4 | ENGL184S | Đọc nhiều thể loại văn bản
Readings in Genre |
3 | 3 | 0 | ||||||
5 | CUL201 | Giao tiếp liên văn hóa
Cross Cultural Communication |
3 | 3 | 0 | ||||||
6 | COMP201 | Viết luận
Composition |
3 | 3 | 0 | ||||||
7 | LING201 | Dẫn luận ngôn ngữ Anh
Introduction to English Linguistics |
3 | 3 | 0 |
ENGR101 LING101 ENGL110 |
|||||
8 | ENGL207 | Cú pháp học
Syntax |
3 | 3 | 0 | ||||||
9 | ENGL208 | Ngữ nghĩa học
Semantics |
3 | 3 | 0 | ||||||
10 | ENGL251 | Văn học Anh-Mỹ
American- British Literature |
3 | 3 | 0 | ENGL184S | |||||
11 | LING301 | Nghiên cứu ngôn ngữ
Research Study |
3 | 3 | 0 | LING201 | |||||
B. Tự chọn: 09 tín chỉ (Chọn 03 môn trong số các môn) | |||||||||||
1 | ENGL206 | Đa dạng trong ngôn ngữ
Variety in Language |
3 | 3 | 0 | ||||||
2 | ENG221S | Viết luận thời đại số
Digital writing |
3 | 3 | 0 | ||||||
3 | ENGL305 | Ngữ dụng học
Pragmatics |
3 | 3 | 0 | ||||||
4 | INST401 | Nghiên cứu độc lập
Independent Study |
3 | 3 | 0 | ||||||
5 | LING415 | Ngôn ngữ học xã hội
Sociolinguistics |
3 | 3 | 0 | ||||||
6 | ESP301 | Tiếng Anh Du lịch
English for Tourism |
3 | 3 | 0 | ||||||
7 | ESP201 | Tiếng Anh Truyền thông
English for Media and Communications |
3 | 3 | 0 | ||||||
IV. Cốt lõi ngành: 18 tín chỉ (Chọn 1 trong 03 định hướng) | |||||||||||
A. Định hướng tiếng Anh Thương mại | |||||||||||
1 | BENG301 | Thư tín thương mại và thương mại điện tử
Commercial Correspondence and e-Commerce |
3 | 3 | 0 | ||||||
2 | BENG302 | Tiếng Anh giao tiếp thương mại
Business Communication |
3 | 3 | 0 | ||||||
3 | BENG303 | Tiếng Anh quản trị doanh nghiệp
Business Administration |
3 | 3 | 0 | ||||||
4 | BENG304 | Dịch thương mại
Business Translation |
3 | 3 | 0 | ||||||
5 | BENG305 | Giao tiếp thương mai quốc tế
International business communication |
3 | 3 | 0 | ||||||
6 | BENG306 | Tiếng Anh kho vận
English for Logistics |
3 | 3 | 0 | ||||||
B. Định hướng Biên-Phiên dịch | |||||||||||
1 | LING306 | Dẫn luận Biên- Phiên dịch
Introduction to Translation & Interpretation |
3 | 3 | 0 | ||||||
2 | TRAN301 | Biên dịch
Translation |
3 | 3 | 0 | ||||||
3 | INTE301 | Phiên dịch
Interpretation |
3 | 3 | 0 | ||||||
4 | LING427 | Phân tích đối chiếu
Contrastive Analysis |
3 | 3 | 0 | LING201, SLA301 | |||||
5 | TRAN401 | Thực hành biên dịch nâng cao
Advanced Translation in Practice |
3 | 3 | 0 | ||||||
6 | INTE401 | Thực hành phiên dịch nâng cao
Advanced Interpretation in Practice |
3 | 3 | 0 | ||||||
C. Định hướng Giảng dạy tiếng Anh | |||||||||||
1 | LING340 | Lý thuyết giảng dạy tiếng Anh
Theories of English teaching |
3 | 3 | 0 | ||||||
2 | LING343 | Thực hành giảng dạy
Teaching activities |
3 | 3 | 0 | LING201, SLA301 | |||||
3 | CALL301 | Ứng dụng CNTT trong giảng dạy
Computer-assisted language learning (CALL) |
3 | 3 | 0 | ||||||
4 | ENGL306 | Phát triển chương trình
Curriculum development |
3 | 3 | 0 | ||||||
5 | ENGL307 | Phương pháp dạy tiếng Anh cho thiếu nhi
Teaching English to young learners |
3 | 3 | 0 | ||||||
6 | LING343 | Kiểm tra và đánh giá
Testing and assessment |
3 | 3 | 0 | HUM101, ENGL201 | |||||
V. Thực tập và khoá luận tốt nghiệp: 12 tín chỉ | |||||||||||
1 | ENGL396 | Thực tập
Internship |
4 | 4 | 4 | ||||||
2 | GRAT396 | Khoá luận tốt nghiệp*
Graduation thesis |
8 | 8 | 8 | ||||||
*Sinh viên không đủ điều kiện thực hiện khóa luận sẽ thực hiện tiểu luận (tương đương 04 tín chỉ) và học 02 môn thay thế (tương đương 04 tín chỉ) | |||||||||||
Tiểu luận | 4 | ||||||||||
1 | ESP202 | Tiếng Anh quản lí nhân sự
English for Human Resources |
2 | ||||||||
2 | ENGL401 | Khởi sự doanh nghiệp
English Entrepreneurship |
2 | 2 | 0 |
Đào tạo tại trường Đại học Tân Tạo thực hiện theo cơ chế tín chỉ. Sinh viên nên chọn các môn học theo thứ tự phù hợp. Sau đây là một kế hoạch đào tạo mẫu trong 4 năm:
STT | Mã học phần | Tên học phần | Số TC | Môn tiên
quyết |
Ghi chú |
|
TL |
K TL |
|||||
Học kỳ 1 (16 tín chỉ bắt buộc) | ||||||
1 | MACL108 | Triết học Mác Lênin
Philosophy of Marxism and Leninism |
3 |
|||
2 | LAW102 | Pháp luật đại cương
General law |
2 |
|||
3 | Văn minh nhân loại: Chọn 1 trong các môn |
3 |
||||
HIS101 | Lịch sử văn minh thế giới
World Civilizations History |
3 |
||||
HIS102 | Thời hiện đại
Modern Times |
3 |
||||
4 | ENGL101 | Nghe & Nói 1
Listening & Speaking 1 |
3 |
|||
5 | ENGLi101 | Đọc & Viết 1
Reading & Writing 1 |
2 |
|||
6 | MACL1051 | Giáo dục thể chất 1
Physical Education 1 |
1 |
|||
7 | INF102 | Tin học đại cương
Introduction to Informatics |
2 |
|||
8 | LING101 | Ngữ âm thực hành
Pronunciation Practice |
3 |
|||
Tổng |
16 |
|||||
Học kỳ 2 (16 tín chỉ bắt buộc) | ||||||
1 | MACL109 | Kinh tế chính trị Mác Lênin
Political Economics of Marxism and Leninism |
2 |
|||
2 | MACL110 | Chủ nghĩa xã hội khoa học
Scientific Socialism |
2 |
|||
3 | Văn hóa, văn học và nghệ thuật: Chọn 1 trong các môn |
3 |
||||
ENGL108 | Nhập môn Văn hóa học
Introduction to Cultural Studies |
3 |
||||
ART101 | Nghệ thuật đương đại
Contemporary Art |
3 |
||||
CUL101 | Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu
Vietnamese and Other World Classic Cultures |
3 |
||||
HUM102 | Văn hóa và Văn học
Culture and Literature |
3 |
||||
4 | ENGL102 | Nghe & Nói 2
Listening & Speaking 2 |
3 |
ENGL101 |
||
5 | ENGLi102 | Đọc & Viết 2
Reading & Writing 2 |
2 |
|||
6 | MACL1052 | Giáo dục thể chất 2
Physical Education 2 |
1 |
MACL1051 |
||
7 | ENGR101 | Ngữ pháp ứng dụng
Grammar in Use |
3 |
|||
8 | ENGL110 | Từ vựng học
Lexicology |
3 |
|||
Tổng |
16 |
|||||
MACL106 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh
National Defense and Security Education |
8 |
HK Hè |
|||
Học kỳ 3 (17 tín chỉ bắt buộc) | ||||||
1 | MACL104 | Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh’s Thought |
2 |
|||
2 | Tư duy và giao tiếp: Chọn 1 trong các môn |
3 |
||||
HUM101 | Viết luận và ý tưởng
Writing and Ideas |
3 |
||||
MGT102 | Nghệ thuật giao tiếp và lãnh đạo
Leadership and Communication |
3 |
||||
VNL101 | Ngôn ngữ và tiếng Việt
Language and Vietnamese |
3 |
||||
3 | ENGL103 | Nghe & Nói 3
Listening & Speaking 3 |
3 |
ENGL102 |
||
4 | ENGLi103 | Đọc & Viết 3
Reading & Writing 3 |
2 |
|||
5 | MACL1053 | Giáo dục thể chất 3
Physical Education 3 |
1 |
MACL1052 |
||
6 | FL101 | Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn)- Học phần 1
Second Foreign Language (Chinese 1, Japanese 1, Korean 1) |
3 |
|||
7 | ENGL184S | Đọc nhiều thể loại văn bản
Readings in Genre |
3 |
|||
8 | CUL201 | Giao tiếp liên văn hoá
Cross-cultural Communication |
3 |
|||
Tổng |
17 |
|||||
Học kỳ 4 (17 tín chỉ bắt buộc) | ||||||
1 | MACL111 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
History of the Communist Party of Vietnam |
2 |
|||
2 | ENGL104 | Nghe & Nói 4
Listening & Speaking 4 |
3 |
ENGL103 |
||
3 | ENGLi104 | Đọc & Viết 4
Reading & Writing 4 |
2 |
|||
4 | Văn hóa, văn học và nghệ thuật: Chọn 1 trong các môn |
3 |
||||
ENV101 | Con người và môi trường
Human and Environmental Interactions |
3 |
||||
ENV102 | Biến đổi khí hậu
Climate Change |
3 |
||||
5 | FL102 | Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn)- Học phần 2
Second Foreign Language (Chinese 2, Japanese 2, Korean 2) |
3 |
FL101 |
||
6 | COMP201 | Viết đa thể loại
Composition |
3 |
|||
7 | LING201 | Dẫn luận ngôn ngữ Anh
Introduction to Linguistics |
3 |
|||
Tổng |
17 |
|||||
Học kỳ 5 (18 tín chỉ): 15 tín chỉ bắt buộc + 3 tín chỉ tự chọn | ||||||
Bắt buộc |
15 |
|||||
1 | Khoa học tự nhiên và công nghệ: Chọn 1 trong các môn |
3 |
||||
MATH101 | Toán đại cương
Calculus 1 |
3 |
||||
DPS101 | Nhập môn khoa học dữ liệu với Python
Introduction to Data Science with Python |
3 |
||||
EGD101 | Thiết kế kỹ thuật
Engineering Design |
3 |
||||
2 | ENGL207 | Cú pháp học
Syntax |
3 |
|||
3 | ENGL208 | Ngữ nghĩa học
Semantics |
3 |
|||
4 | ENGL251 | Văn học Anh-Mỹ
British-American Literature |
3 |
|||
5 |
FL103 |
Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn)- Học phần 3
Second Foreign Language (Chinese 3, Japanese 3, Korean 3) |
3 |
|||
Tự chọn: Chọn 1 trong các môn |
3 |
|||||
1 | ENGL206 | Đa dạng biến thể ngôn ngữ Anh
Variety in Language |
3 |
|||
2 | ENG221S | Viết luận thời đại số
Digital writing |
3 |
|||
3 | ENGL305 | Ngữ dụng học
Pragmatics |
3 |
|||
Tổng |
18 |
|||||
Học kỳ 6 (18 tín chỉ): 12 tín chỉ bắt buộc + 6 tín chỉ tự chọn | ||||||
Bắt buộc |
12 |
|
||||
1 | Kinh tế và Quản trị học: Chọn 1 trong các môn |
3 |
||||
ENTR101 | Khởi nghiệp sáng tạo
Entrepreneurship |
3 |
||||
PRFN01 | Quản lí tài chính cá nhân
Personal Finance Management |
3 |
||||
2 | SLA301 | Thụ đắc ngôn ngữ 2
Second Language Acquisition |
3 |
ENGL184S |
||
3 | LING310 | Nghiên cứu ngôn ngữ
Research Studies |
3 |
|||
4 | FL104 | Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn)- Học phần 4
Second Foreign Language (Chinese 4, Japanese 4, Korean 4) |
3 |
|||
Tự chọn: Chọn 02 trong các môn |
6 |
|||||
1 | ESP301 | Tiếng Anh Du lịch
English for Tourism |
3 |
|||
2 | ESP201 | Tiếng Anh Truyền thông
English for Media and Communications |
3 |
|||
3 | INST401 | Nghiên cứ độc lập
English Study |
3 |
|||
4 | LING415 | Ngôn ngữ học xã hội
Sociolinguistics |
3 |
|||
Tổng |
18 |
|||||
Học kỳ 7 (Chuyên ngành Thương mại) (18 tín chỉ) | ||||||
1 | BENG301 | Thư tín thương mại
Commercial Correspondence |
3 |
|||
2 | BENG302 | Tiếng Anh giao tiếp thương mại
English for Business Communication |
3 |
|||
3 | BENG303 | Tiếng Anh quản trị doanh nghiệp
English for Business Administration |
3 |
|||
4 | BENG304 | Dịch thương mại
Business Translation |
3 |
|||
5 | BENG305 | Giao tiếp thương mại quốc tế
International Business Communication |
3 |
|||
6 | BENG306 | Tiếng Anh kho vận
English for logistics |
3 |
|||
Tổng |
18 |
|||||
Học kỳ 7 (Chuyên ngành Biên- Phiên dịch) (18 tín chỉ) | ||||||
1 | LING306 | Dẫn luận Biên và Phiên dịch
Introduction to Translation and Interpretation |
3 |
|||
2 | TRAN301 | Biên dịch
Translation |
3 |
|||
3 | INTE301 | Phiên dịch
Interpretation |
3 |
|||
4 | LING427 | Phân tích đối chiếu
Contrastive Analysis |
3 |
LING201 |
||
5 | INTE401 | Thực hành phiên dịch nâng cao
Advanced Interpretation in Practice |
3 |
|||
6 | TRAN401 | Thực hành dịch nâng cao
Advanced Translation in Practice |
3 |
|||
Tổng |
18 |
|||||
Học kỳ 7 (Chuyên ngành TESOL) (18 tín chỉ) | ||||||
1 | LING340 | Lý thuyết dạy và học Ngoại ngữ
Theories of Teaching and Learning |
3 |
|||
2 | LING343 | Thực hành giảng dạy
Teaching Activities |
3 |
LING201 |
||
3 | CALL301 | Ứng dụng CNTT trong giảng dạy
Computer-Assisted Language Learning |
3 |
|||
4 | ENGL306 | Phát triển chương trình
Curriculum Development |
3 |
LING201 |
||
5 | ENGL307 | Dạy tiếng Anh có thiếu nhi
Teaching English to Young Learners |
3 |
|||
6 | LING342 | Kiểm tra và đánh giá
Testing and Assessment |
3 |
|||
Tổng |
18 |
|||||
Học kỳ 8 (12 tín chỉ bắt buộc) | ||||||
1. Đối với sinh viên có kết quả học tập đáp ứng yêu cầu Khóa luận tốt nghiệp | ||||||
1 | ENGL396 | Thực tập
Internship |
4 |
|||
2 | GRAT396 | Khoá luận tốt nghiệp
Graduation Thesis |
8 |
|||
Tổng |
12 |
|||||
2. Đối với sinh viên có kết quả học tập khác | ||||||
1 | ENGL396 | Thực tập
Internship |
4 |
|||
2 | Bài luận tốt nghiệp
(Graduation Essay) |
4 |
||||
3 | ESP202 | Tiếng Anh Nhân sự
English for Human resources |
2 |
|||
4 | ENGL401 | Khởi sự doanh nghiệp
Entrepreneurship |
2 |
|||
Tổng |
12 |
Học sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương, có sức khỏe để học tập, đạo đức, không vi phạm pháp luật và làm đầy đủ các thủ tục theo quy chế tuyển sinh Đại học Cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đề án tuyển sinh hằng năm của trường.
Quy trình đào tạo
Quy trình đạo tạo được chia làm 8 học kỳ (có thể đăng ký rút ngắn thời gian học).
- Dạy và học bằng tiếng Việt;
- Học theo tín chỉ;
- Thực tập cuối khóa: học kỳ 8.
Điều kiện tốt nghiệp
Sinh viên hội tụ đủ các điều kiện sau thì được trường xét và công nhận tốt nghiệp:
- Hoàn thành đủ tối thiểu 129 tín chỉ;
- Hoàn thành tối thiểu một chuyên ngành đào tạo theo danh mục ngành học;
- Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học tối thiểu đạt 2,00;
- Đạt trình độ tiếng Anh tối thiểu là TOEFL 600 hoặc IELTS 7.0 hoặc tương đương (xem thêm bản quy đổi điểm tương đương giữa các kỳ thi) và đạt ngoại ngữ 2 (tiếng Trung/ tiếng Hàn/ tiếng Nhật) tương đương bậc 3/6 theo Khung chuẩn năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;
- Hoàn thành các học phần Giáo dục thể chất (GDTC) và Giáo dục quốc phòng – An ninh (GDQP-AN);
- Có giấy chứng nhận về Kỹ năng mềm do nhà trường cấp;
- Đạt yêu cầu về số giờ tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng theo quy định;
- Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;
- Hoàn thành các nghĩa vụ đối với nhà trường;
- Thực hiện đăng ký xét tốt nghiệp theo quy định tại Phòng Quản lí đào tạo.
DANH MỤC MÔN HỌC
STT | Tên và mã môn | Mô tả môn học |
01 | MACL104
Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Thought |
|
02 | MACL108
Triết học Mác – Lênin Marxist – Leninist Philosophy |
Môn học trang bị cho người học hệ thống những nội dung cơ bản về thế giới quan, phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của Triết học Mác – Lênin. Bước đầu biết vận dụng các nguyên lý cơ bản của Triết học Mác - Lênin vào phân tích, đánh giá các vấn đề thực tiễn trong cuộc sống. Trong học phần này, sinh viên sẽ được cung cấp những kiến thức cơ bản và chuyên sâu về triết học Mác – Lênin bao gồm: Triết học và vai trò của triết học tong đời sống xã hội, Triết học Mác-Lênin và vai trò của triết học Mác-Lênin trong đời sống xã hội; Chủ nghĩa duy vật biện chứng: vật chất ý thức, phép biện chứng duy vật và lý luận nhận thức; Chủ nghĩa duy vật lịch sử: Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội, giai cấp và dân tộc, Nhà nước và cách mạng xã hội, ý thức xã hội, triết học về con người. |
03 | MACL109
Kinh tế chính trị Mác – Lênin Political Economy |
|
04 | MACL110
Chủ nghĩa xã hội khoa học Scientific Socialism |
|
05 | MACL111
Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam History of the Communist Party of Vietnam |
|
06 | MACL102
Pháp luật đại cương General Law |
Học phần trang bị cho sinh viên tất cả các ngành những kiến thức cơ bản về những kiến thức lý luận cơ bản nhất về Nhà nước và pháp luật nói chung, nhà nước và pháp luật xã hội chủ nghĩa nói riêng. Giới thiệu khai quát về hệ thống pháp luật và các ngành luật trong hệ thống Pháp luật của Nhà nước Việt Nam. Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm, chức năng của Nhà nước, kiểu nhà nước, hình thức nhà nước và phân tích cấu trúc của bộ máy Nhà nước, chức năng và thẩm quyền của các cơ quan nhà nước trong bộ máy Nhà nước Việt Nam. Nguồn gốc, bản chất, đặc điểm của pháp luật, kiểu pháp luật, quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, ý thức và thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý, và Hình thức pháp luật. Từ đó giúp cho sinh viên có nhận thức, quan điểm đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Đồng thời trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống pháp luật Việt Nam và một số ngành luật cụ thể, giúp cho sinh viên hiểu biết hơn về pháp luật để vận dụng vào thực tiễn cuộc sống. |
07 | MACL106 Giáo dục quốc phòng – An ninh
National Defense & Security Education |
|
08 | MACL1051 Giáo dục thể chất 1
Physical Education 1 |
|
09 | MACL1052 Giáo dục thể chất2 Physical Education 2 |
|
10 | MACL1053 Giáo dục thể chất 3
Physical Education 3 |
|
STT | Tên và mã môn | Mô tả môn học |
A. | Tin học đại cương
Introduction to Informatics |
Cung cấp kỹ năng máy tính cơ bản bao gồm tổng quan về hệ thống máy tính, tìm kiếm và sử dụng Internet, học trực tuyến, bảo mật thông tin, bảo vệ máy tính và kỹ năng văn phòng với Microsoft Office. |
B. Các môn học theo định hướng khai phóng (Chọn 06 môn từ 06 nhóm) | ||
Nhóm văn minh nhân loại | ||
HIS101
Văn minh nhân loại Civilizations |
Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và hệ thống về lịch sử hình thành, quá trình phát triển và một số thành tựu nổi bật về văn hóa, khoa học – kĩ thuật… của các nền văn minh nổi bật thời kì cổ trung đại ở phương Đông như Ai Cập, Ấn Độ, Trung Hoa và ở phương Tây như Hy Lạp, La Mã, các nước Tây Âu… giúp sinh viên có kiến thức nền tảng về lịch sử phát triển và sự tiến bộ của nhân loại. | |
HIS102
Thời hiện đại Modern Times |
Khóa học này cố gắng bao gồm lịch sử thế giới từ việc khám phá ra Thế giới mới & Cách mạng Hoa Kỳ đến cuối thế kỷ 20. Những thay đổi quan trọng thông qua lịch sử là kết quả của thương mại, quân sự và dân chủ chất xúc tác. Những sự kiện này bao gồm cuộc cách mạng công nghiệp, chủ nghĩa đế quốc châu Âu, thương mại và toàn cầu hóa, các cuộc chiến tranh thế giới, sự trỗi dậy của các siêu cường như Liên Xô và thị trường Châu Á. | |
Nhóm con người và trái đất | ||
ENV101
Con người và môi trường Humans and environmental interactions |
Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản để xây dựng một thái độ đúng đắn trong việc nhận thức các mối quan hệ hữu cơ giữa nhu cầu phát triển của xã hội loài người với việc khai thác, sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, nhằm mục tiêu giáo dục con người cần có ý thức trong việc bảo vệ môi trường sống, chống lại các vấn nạn gây ô nhiễm; Những vấn đề môi trường toàn cầu và giải pháp xử lý. | |
ENV102
Biến đổi khí hậu Climate change |
Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về các hình thái khí hậu của Trái Đất, nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu, thách thức và cơ hội của biến đổi khí hậu, các tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên và môi trường, và cách thức con người ứng phó với biến đổi khí hậu; Tiến trình các tổ chức toàn cầu, quốc gia, và khu vực đề ra các kế hoạch ứng phó BĐKH; Cách thức các quốc gia giáo dục kiến thức BĐKH đến học sinh và sinh viên. | |
Nhóm tư duy và giao tiếp | ||
HUM101
Viết luận và ý tưởng Writing and ideas |
Môn học này nhằm giúp cho sinh viên biết cách hình thành ý tưởng và bố cục bài viết, phát triển để tăng cường khả năng lập luận, đánh giá và phản hồi hiệu quả của người học đối với thông tin. Nó vượt ra ngoài bố cục viết và giao tiếp bằng lời nói bằng cách tập trung vào cấu trúc của các lập luận và cách tránh những cạm bẫy trong logic. Thông tin sẽ được đánh giá trong khóa học này có thể đến từ tin tức, hồ sơ công khai, phim, slides, bản sao và bất kỳ nguồn phương tiện truyền thông nào khác. | |
MGT102
Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp Leadership and communication |
Khóa học này được thiết kế để cho phép sinh viên xác định các quan điểm lịch sử, lý thuyết và thực tiễn về lãnh đạo và giao tiếp và áp dụng những lý thuyết và quan điểm này vào các vấn đề thực tế. Trong suốt khóa học, các kỹ năng lãnh đạo, giải quyết vấn đề và giao tiếp của học viên sẽ được phát triển nhờ tham gia vào các cuộc thảo luận về lãnh đạo; nghiên cứu các nguồn bổ sung như video và phân tích tình huống, các bài đọc của khóa học; tham gia các hoạt động team building; và được tham gia vào các dự án học tập phục vụ cộng đồng. | |
VNL101
Ngôn ngữ và tiếng Việt/ Language and Vietnamese |
Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ nói chung (nguồn gốc, bản chất, chức năng…) và Tiếng Việt với những đặc trưng cơ bản: ngữ âm, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ pháp và ngữ dụng. | |
Nhóm văn hoá, văn học và nghệ thuật | ||
ENGL108
Nhập môn văn hoá/ Introduction to cultures |
Môn học cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về văn hóa học, gồm: hệ thống khái niệm cơ bản về văn hóa, cách nhận diện văn hóa, một số vấn đề văn hóa cụ thể (triết lý âm dương, văn hóa biểu tượng, văn hóa biển đảo, văn hóa nước…), một số nét khái quát về văn hóa Việt Nam và thế giới, văn hóa ứng dụng… giúp người học hiểu về một cách cơ bản và toàn diện về văn hóa. | |
ART101
Nghệ thuật đương đại |
Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nghệ thuật ngày nay, được sản xuất vào nửa sau của thế kỷ 20 hoặc trong thế kỷ 21. Các nghệ sĩ đương đại làm việc trong một thế giới có ảnh hưởng toàn cầu, đa dạng về văn hóa và công nghệ. Nghệ thuật của họ là sự kết hợp năng động của các vật liệu, phương pháp, khái niệm và chủ đề tiếp tục thách thức các ranh giới đã được tiến hành tốt trong thế kỷ 20. Với các đặc tính đa dạng và chiết trung, nghệ thuật đương đại nói chung được phân biệt bởi sự thiếu thống nhất, nguyên tắc tổ chức, ý thức hệ hoặc “chủ nghĩa “. Nghệ thuật đương đại là một phần của cuộc đối thoại văn hóa liên quan đến các khuôn khổ bối cảnh lớn hơn như bản sắc cá nhân và văn hóa, gia đình, cộng đồng và quốc tịch. | |
CUL101
Văn hoá Việt Nam và các nền văn hoá TG tiêu biểu/ Vietnamese culture and other typical cultures |
Môn học cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về văn hóa Việt Nam (bản sắc, hệ giá trị, văn hóa một số vùng miền, văn hóa ẩm thực…) và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu (Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc…) giúp người học hiểu về một cách cơ bản về văn hóa Việt Nam và các nền văn hóa thế giới tiêu biểu. | |
HUM102
Văn hoá và văn học/ Culture and literature |
Môn học giới thiệu cho sinh viên các tác phẩm văn học từ các nước và các nên văn hóa, qua đó sinh viên có khả năng chú thích và phát triển khả năng viết luận, thông qua phân tích tác phẩm văn học và nhiều bài đọc của các thể loại như thơ ca, truyện ngắn, kịch, đoạn trích từ tiểu thuyết và tác phẩm chính luận. | |
Nhóm kinh tế và quản lý | ||
PRFN01
Quản lý tài chính cá nhân/ Personal finance |
Môn học Quản Lý Tài Chính Cá Nhân cung cấp cho người học những kiến thức về việc lập kế hoạch tài chính cá nhân, quản lý tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng, quản lý tín dụng tiêu dùng, bảo hiểm nhân thọ hưu trí và các khoản đầu tư khác nhằm tối ưu tài chính cá nhân. Ngoài ra, môn học còn trang bị các kiến thức về đầu tư tài sản tài chính, thị trường tài chính, cách nghiên cứu môi trường đầu tư, xem xét hai khía cạnh cơ bản trong đầu tư là lợi nhuận và rủi ro cũng như khả năng kiểm soát và hoạch định tương lai tài chính của của cá nhân. | |
ENTR01
Khởi nghiệp sáng tạo/ Entrepreneurship |
Môn học Khởi nghiệp cung cấp kiến thức cơ bản về quá trình khởi tạo doanh nghiệp mới trong nền kinh tế thị trường. Môn học trình bày những nội dung cốt lõi như: Tổng quan về khởi nghiệp, quá trình sáng tạo và phát sinh ý tưởng kinh doanh, đánh giá cơ hội của đề án kinh doanh trên thị trường, vấn đề pháp luật trong khởi nghiệp, kế hoạch khởi nghiệp và chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong giai đoạn đầu của quá trình hình thành và phát triển. Người học có thể biết cách sáng tạo ý tưởng kinh doanh, chuẩn bị dầy đủ trước khi vận hành một doanh nghiệp mới ở bất kỳ ngành nghề nào mà luật pháp cho phép. Người học cũng biết cách điều hành doanh nghiệp mới tạo lập hoạt động hiệu quả, đánh giá sự phù hợp của phương án khởi nghiệp trước những thay đổi của môi trường cạnh tranh toàn cầu đầy biến động từ đó có phương án điều chỉnh tối ưu. | |
Nhóm khoa học tự nhiên và công nghệ | ||
MATH101
Toán đại cương/ Calculus 1 |
Khóa học này đề cập đến phép tính vi phân và tích phân của một biến với trọng tâm là các ứng dụng trong các cài đặt khác nhau. Nó là nền tảng cho các khóa học tiếp theo về toán học, kỹ thuật và khoa học xã hội. | |
DSP101
Nhập môn khoa học dữ liệu Python/ Introduction to data science with Python |
Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về Lập trình và Khoa học dữ liệu, một lĩnh vực liên ngành về các phương pháp, các quá trình, và các hệ thống có khả năng học/phát hiện tri thức từ dữ liệu. Các phương pháp và mô hình trong Khoa học dữ liệu sẽ giúp con người/máy đưa ra các quyết định và phán đoán tốt trong thực tế. Môn học sẽ giúp sinh viên nắm được và vận dụng được các bước chính khi phân tích dữ liệu, bao gồm tạo giả thuyết, lấy dữ liệu, tiền xử lý, phân tích, đánh giá chất lượng, và đưa ra phán đoán. Các phương pháp/mô hình từ Học máy (Machine Learning), Khai phá dữ liệu (Data Mining), và Thống kê (Statistics) sẽ được giới thiệu ở mức cơ bản. Sinh viên thực hành trên các bộ dữ liệu thực tế với ngôn ngữ Python. | |
EGD101
Thiết kế kỹ thuật/ Engineering design |
Thiết kế kỹ thuật là quá trình thiết kế để giải quyết vấn đề về các lĩnh vực kỹ thuật cơ bản bao gồm: hình thành và xây dựng ý tưởng, thực hiện, đánh giá và lựa chọn bản mẫu (prototype) và xây dựng đồ án. Môn học được thực hiện dưới hình thức thực hành dự án thực tế, qua đó sinh viên được yêu cầu làm việc nhóm để làm ra một sản phẩm hữu ích dựa trên ý tưởng đề xuất của sinh viên. |
STT | Tên và mã môn | Mô tả môn học |
A. Tiếng Anh tổng quát | |||
1 | ENGL101 Nghe Nói 1 | Học phần Nghe-Nói 1 phù hợp cho sinh viên có trình độ Tiếng Anh cơ bản (tương đương A2, khung tham chiếu Châu Âu CEFR). Ở học phần này, sinh viên sẽ được hướng dẫn thực hành, luyện tập tích hợp hai kỹ năng Nghe và Nói, với các chủ đề thực tế, gần gũi trong cuộc sống, kết hợp với các hình ảnh minh họa ấn tượng. Xuyên suốt khóa học, sinh viên sẽ tìm hiểu các bài học khác nhau, trong các lĩnh vực xã hội học, lựa chọn nghề nghiệp, địa lý và công nghệ. Cụ thể, học phần này sẽ giúp sinh viên phát triển kỹ năng nghe của mình, tập trung vào nghe nắm ý chính, nghe tìm chứng cứ, nghe và ghi chú các bước trong một quy trình. Ngoài ra, sinh viên còn có thể phát triển kỹ năng nói của mình, thông qua các hoạt động chào hỏi và trò chuyện ngắn, thuyết trình, và bày tỏ quan điểm đồng ý hoặc không đồng ý. Học phần còn hướng đến việc giúp sinh viên tiếp cận vấn đề dựa trên kiến thức đã biết, phân loại kiến thức, và cân nhắc hai mặt của một vấn đề. | |
ENGLi Đọc Viết 1 | Học phần Đọc-Viết 1 phù hợp cho sinh viên có trình độ Tiếng Anh sơ cấp (tương đương A2, khung tham chiếu Châu Âu CEFR). Ở học phần này, sinh viên sẽ được hướng dẫn thực hành hai kỹ năng Đọc và Viết, với các chủ đề gần gũi trong cuộc sống, trong các lĩnh vực xã hội học, lựa chọn nghề nghiệp, địa lý và công nghệ - những chủ đề mà sinh viên cũng sẽ được học song song trong học phần Nghe-Nói 1. Đồng thời, trong học phần này, sinh viên cũng có cơ hội đọc và phân tích các hình ảnh minh họa, biểu đồ, các bảng tóm tắt. Học phần này cũng sẽ giúp sinh viên phát triển kỹ năng đọc của mình, nhấn mạnh vào việc đọc tìm ý chính, đọc tìm thông tin chi tiết, và đoán từ vựng dựa trên ngữ cảnh. Ngoài ra, sinh viên còn có thể phát triển kỹ năng viết của mình ở cấp độ viết câu cơ bản. | ||
2 | ENGL101 Nghe Nói 2 | Học phần Nghe-Nói 2 là học phần tiếp nối của học phần Nghe- Nói 1. Học phần Nghe- Nói 2 phù hợp cho sinh viên có trình độ Tiếng Anh tiền trung cấp (A2-B1). Ở học phần này, sinh viên sẽ được hướng dẫn thực hành, luyện tập tích hợp hai kỹ năng Nghe và Nói, với các chủ đề thực tế, gần gũi trong cuộc sống, kết hợp với các hình ảnh minh họa ấn tượng. Xuyên suốt khóa học, sinh viên sẽ tìm hiểu các bài học khác nhau, trong các lĩnh vực tâm lý học, môi trường, lịch sử, và y sinh. Ngoài ra, sinh viên còn có thể phát triển kỹ năng nói của mình thông qua nhiều hoạt động khác nhau. Học phần còn giúp sinh viên tóm tắt thông tin. Những kỹ năng học thuật này sẽ hữu ích cho sinh viên chuyên ngữ khi tham dự thi Tiếng Anh Quốc Tế: TOEIC, TOEFL và IELTS. | |
ENGLi Đọc Viết 2 | Học phần Đọc-Viết 2 là học phần tiếp nối của học phần Đọc-Viết 1. Học phần Đọc-Viết 2 phù hợp cho sinh viên có trình độ Tiếng Anh tiền trung cấp (A2-B1). Ở học phần này, sinh viên sẽ được hướng dẫn thực hành hai kỹ năng Đọc và Viết, với các chủ đề gần gũi trong cuộc sống, trong các lĩnh vực tâm lý học, môi trường, lịch sử, và khoa học - những chủ đề mà sinh viên cũng sẽ được học song song trong học phần Nghe-Nói 2. Đồng thời, sinh viên cũng có cơ hội đọc và phân tích các hình ảnh minh họa, biểu đồ, các bảng tóm tắt. Học phần này cũng sẽ giúp sinh viên phát triển kỹ năng đọc của mình, tập trung vào việc đoán từ vựng dựa trên ngữ cảnh và thông tin chi tiết. Ngoài ra, sinh viên còn có thể phát triển kỹ năng viết của mình, bao gồm viết thể hiện quan điểm cá nhân, đưa ra lý lẽ để lý giải cho quan điểm của mình. Học phần còn hướng đến việc giúp sinh viên phát triển tư duy phản biện, thông qua việc khuyến khích sinh viên phân tích vấn đề, và ứng dụng những gì được học vào cuộc sống cá nhân. Những kỹ năng học thuật này sẽ hữu ích cho sinh viên chuyên ngữ khi tham dự các thì thi Tiếng Anh Quốc Tế như TOEIC, TOEFL và IELTS. | ||
3 | ENGL101 Nghe Nói 3 | Học phần Nghe-Nói 3 là học phần tiếp nối của học phần Nghe-Nói 2. Học phần Nghe- Nói 3 phù hợp cho sinh viên có trình độ Tiếng Anh trung cấp (tương đương B1). Ở học phần này, sinh viên sẽ được hướng dẫn thực hành, luyện tập tích hợp hai kỹ năng Nghe và Nói, với các chủ đề thực tế, gần gũi trong cuộc sống. Xuyên suốt khóa học, sinh viên sẽ tìm hiểu các bài học khác nhau, trong các lĩnh vực định hướng nghề nghiệp, tâm lý học, marketing và môi trường. Ngoài ra, sinh viên còn có thể phát triển kỹ năng nói của mình thông qua các hoạt động nói về các chủ đề quen thuộc, thể hiện sự hứng thú khi nói chuyện, cách đặt câu hỏi tìm thông tin, cách giải thích làm rõ ý tưởng. Học phần còn hướng đến việc giúp sinh viên phát triển tư duy phản biện, thông qua việc liên hệ bài học với các kiến thức đã biết, đánh giá thông tin, ứng dụng và sử dụng thông tin đã học. Những kỹ năng học thuật này sẽ hữu ích cho sinh viên chuyên ngữ khi tham dự các thì thi Tiếng Anh Quốc Tế như TOEIC, TOEFL và IELTS. | |
ENGLi Đọc Viết 3 | Học phần Đọc-Viết 3 là học phần tiếp nối của học phần Đọc-Viết 2. Học phần Đọc-Viết 2 phù hợp cho sinh viên có trình độ Tiếng Anh trung cấp (tương đương B1). Ở học phần này, sinh viên sẽ được hướng dẫn thực hành hai kỹ năng Đọc và Viết, với các chủ đề gần gũi trong cuộc sống, trong các lĩnh vực định hướng nghề nghiệp, tâm lý học, marketing và môi trường - những chủ đề mà sinh viên cũng sẽ được học song song trong học phần Nghe-Nói 3. Đồng thời, sinh viên cũng có cơ hội đọc và phân tích các hình ảnh minh họa, biểu đồ, các bảng tóm tắt. Học phần này cũng sẽ giúp sinh viên phát triển kỹ năng đọc của mình, tập trung vào kỹ năng đọc nhanh để hiểu ý chính và đọc kỹ để tìm thông tin. Ngoài ra, sinh viên còn có thể phát triển kỹ năng viết của mình thông qua các hoạt động viết câu, sắp xếp ý tưởng, viết đoạn văn và viết câu chủ đề, viết các câu luận cứ. Học phần còn hướng đến việc giúp sinh viên phát triển tư duy phản biện, thông qua việc khuyến khích sinh viên suy luận, kết nối ý tưởng, phân tích vấn đề và tìm giải pháp. Những kỹ năng học thuật này sẽ hữu ích cho sinh viên chuyên ngữ khi tham dự thi Tiếng Anh Quốc Tế TOEIC, TOEFL và IELTS. | ||
4 | ENGL101 Nghe Nói 4 | Học phần Nghe-Nói 4 là học phần tiếp nối của học phần Nghe-Nói 3. Học phần Nghe- Nói 4 phù hợp cho sinh viên có trình độ Tiếng Anh trung cao cấp (tương đương B1-B2, khung tham chiếu Châu Âu CEFR). Ở học phần này, sinh viên sẽ được hướng dẫn thực hành, luyện tập tích hợp hai kỹ năng Nghe và Nói, với các chủ đề thực tế, gần gũi trong cuộc sống, kết hợp với các hình ảnh minh họa ấn tượng. Xuyên suốt khóa học, sinh viên sẽ tìm hiểu các bài học khác nhau, trong các lĩnh vực văn hóa, quy hoạch đô thị, khoa học tự nhiên và nghệ thuật. Cụ thể, học phần này sẽ giúp sinh viên phát triển kỹ năng nghe của mình, tập trung vào việc nghe tìm lý do, nghe ghi chú số liệu, lập dàn ý, biểu đồ tư duy khi nghe, dùng dấu mũi tên để ghi chú các bài nghe về mối quan hệ nguyên nhân- kết quả. Ngoài ra, sinh viên còn có thể phát triển kỹ năng nói của mình thông qua các hoạt động nói, điển hình như kể chuyện dựa trên mốc thời gian, thể hiện quan điểm đồng ý hoặc không đồng ý, và đặt câu hỏi cho người nói. Học phần còn hướng đến việc giúp sinh viên phát triển tư duy phản biện, thông qua việc phân tích các hình ảnh và biểu đồ, việc sắp xếp thứ tự ưu tiên, việc phân tích ưu và nhược điểm, và khả năng tổng hợp thông tin. Những kỹ năng học thuật này sẽ hữu ích cho sinh viên chuyên ngữ khi tham dự các thì thi Tiếng Anh Quốc Tế như TOEIC, TOEFL và IELTS. | |
ENGLi Đọc Viết 4 | Học phần Đọc-Viết 4 là học phần tiếp nối của học phần Đọc-Viết 3. Học phần Đọc-Viết 4 phù hợp cho sinh viên có trình độ Tiếng Anh trung cao cấp (tương đương B1-B2). Ở học phần này, sinh viên sẽ được hướng dẫn thực hành hai kỹ năng Đọc và Viết, với các chủ đề trong học phần Nghe-Nói 4. Học phần này cũng sẽ giúp sinh viên phát triển kỹ năng đọc của mình, tập trung vào việc xác định đại từ chỉ định trong bài đọc, xác định ví dụ trong bài đọc và ghi chú ghi đọc. Ngoài ra, sinh viên còn có thể phát triển kỹ năng viết của mình thông qua các hoạt động viết đoạn, viết tóm tắt. Học phần còn hướng đến việc giúp sinh viên phát triển tư duy phản biện, thông qua việc khuyến khích sinh viên lý giải cho quan điểm của mình, suy luận được hàm ý của người viết, hiểu được phép so sánh và các thành ngữ. Những kỹ năng học thuật này sẽ hữu ích cho sinh viên chuyên ngữ khi tham dự các thì thi Tiếng Anh Quốc Tế như TOEIC, TOEFL và IELTS. | ||
B.Các học phần về Ngoại ngữ 2 | |||
1 | FL101
Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn) – Học phần 1 Second foreign language (Chinese 1, Japanese 1, Korean 1) |
Khoa học bắt đầu này giúp sinh viên làm quen với một ngoại ngữ 2, ngoài ngôn ngữ đang theo học. Sinh viên phải đạt được trình độ sơ cấp (tương đương A1)
|
|
2 | FL102
Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn) – Học phần 2 Second foreign language (Chinese 2, Japanese 2, Korean 2) |
Giúp sinh viên làm quen với một ngoại ngữ 2, ngoài ngôn ngữ đang theo học. Sinh viên phải đạt được trình độ sơ cấp (tương đương A2); sinh viên phải hoàn thành hai khóa học liên tiếp trong cùng một ngoại ngữ 2. | |
3 | FL103
Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn) – Học phần 3 Second foreign language (Chinese 3, Japanese 3, Korean 3) |
Học phần này sẽ cung cấp cho sinh viên các kiến thức về cách viết câu và sử dụng đúng cấu trúc câu NN2 trong các tình huống cụ thể ở mức độ đơn giản (tương đương A2+). Học phần này chủ yếu tập trung vào bốn kỹ năng cơ bản: ngữ pháp, phát âm, từ vựng, giao tiếp. Các bài tập được thiết kế cho khóa học này bao gồm các yếu tố sau: Nghe – Nói – Đọc – Viết – Từ vựng – Phát âm. | |
4 | FL104
Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn) – Học phần 4 Second foreign language (Chinese 4, Japanese 4, Korean 4) |
Học phần này học phần tiếp nối NN2, tập trung vào 4 kỹ năng cơ bản: ngữ pháp, từ vựng, giao tiếp trang bị cho sinh viên không chuyên ngành những kiến thức về ngữ pháp, kỹ năng nền tảng và từ vựng trong giao tiếp. Các bài tập được thiết kế cho khóa học này bao gồm các yếu tố sau: Nghe – Nói – Đọc – Viết – Từ vựng (tương đương B1). Ngoài ra, học phần giúp sinh viên phát triển năng lực truyền văn hóa. |
STT | Tên và mã môn | Mô tả môn học |
Bắt buộc | ||
1 | LING101
Ngữ âm thực hành Pronunciation Practice |
Môn học này nhằm mục đích giới thiệu cho sinh viên một số khái niệm ngữ âm cơ bản, bao gồm cả cách tạo ra và cảm nhận âm thanh lời nói, và hiểu sâu hơn về tầm quan trọng của ngữ âm trong tiếng Anh. Mặc dù ngữ âm có thể được nghiên cứu theo nhiều cách khác nhau, khóa học sẽ áp dụng cách tiếp cận khớp nối, với trọng tâm là khía cạnh thực tế. Sinh viên sẽ học cách nhận biết, phát âm, phiên âm và phân loại các âm vị, âm tố. Họ cũng sẽ học cách mà tiếng Việt ảnh hưởng đến cách họ cảm nhận và phát âm tiếng Anh. |
2 | ENGR101
Ngữ pháp ứng dụng Grammar in Use |
Môn học này khám phá các lĩnh vực chính của ngữ pháp, ở cấp độ từ, câu và văn bản. Trong suốt môn học, tài liệu được rút ra từ nhiều ngữ cảnh sử dụng. Thông qua việc áp dụng thực tế, sinh viên nắm được hệ thống về các đặc điểm chính của ngữ pháp tiếng Anh, bao gồm hình thái và cấu trúc, đồng thời tập trung vào vai trò của ngữ pháp trong việc sử dụng. |
3 | ENGL110
Từ vựng học Lexicology |
Môn học được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên sự hiểu biết tốt hơn về cách học, phân tích và thụ đắc từ vựng. Môn học bắt đầu với một số thông tin lịch sử chủ yếu của từ vựng tiếng Anh, sau đó tìm hiểu và giải thích các chức năng và bộ phận khác nhau của từ và cách thành lập, thảo luận về các cấp độ nghĩa khác nhau có thể được liên kết với các mục từ vựng – bao gồm cả cách từ vựng có thể khác nhau trong các biến thể tiếng Anh người bản ngữ và không phải bản ngữ - đồng thời khám phá một số chiến lược tiềm năng có thể giúp sinh viên học hoặc dạy từ vựng dễ dàng hơn. |
4 | ENGL184S
Đọc nhiều thể loại văn bản Readings in Genre |
Giới thiệu về những kỹ năng đọc bình luận cung cấp từ vựng để phân tích phê bình thông qua những khảo sát thơ ca, văn xuôi và kịch (hoặc phương tiện truyền thông khác như phim ảnh) trong những giai đoạn lịch sử. |
5 | CUL101
Giao tiếp liên văn hóa Cross-cultural Communication |
Học phần này giới thiệu những vấn đề trong giao tiếp liên quan đến vấn đề giao thoa văn hóa. Các chủ đề bao gồm giao tiếp phi ngôn ngữ, các khái niệm thời gian, nhận thức và thái độ, các giá trị, mô hình tổ chức xã hội, những chuẩn mực văn hóa, ngôn ngữ, đạo đức, xung đột các nền văn hóa, và nghiên cứu trong giao thoa văn hóa. |
6 | COMP201
Viết đa thể loại Composition |
Khoá học tập trung vào kỹ năng viết luận và nghiên cứu. Tăng cường hành văn, chỉnh sửa bài luận, bài viết các loại. Các phương thức, quy tắc, và cấu trúc từng loại bài viết sẽ được phân tích. |
7 | LING201
Dẫn luận ngôn ngữ Anh Introduction to Linguistics |
Môn học này giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về ngôn ngữ học, bao gồm những vấn đề về ngữ âm, âm tiết, từ vựng, cú pháp và ngữ nghĩa (gồm nghĩa của từ, câu, và diễn ngôn). Những vấn đề khác như thụ đắc ngôn ngữ, ngôn ngữ học ứng dụng, ngôn ngữ học xã hội, biến thể ngôn ngữ, hay các vấn đề về ngôn ngữ học khối liệu. |
8 | ENGL201
Cú pháp học Syntax |
Môn học cung cấp các khái niệm cơ bản của cú pháp tiếng Anh. Môn học trước hết giới thiệu các thành tố khác nhau của câu xét về chủng loại và chức năng để hình thành cơ sở cho việc phân tích câu, từ cấp độ đơn giản đến phức tạp và vẽ sơ đồ cây biểu diễn thành phần và cấu trúc cụm từ và câu hai bộ phận chủ vị. Môn học cũng cung cấp các kiểu loại câu được phân loại, miêu tả theo những tiêu chí khác nhau và theo những hệ thống ngữ pháp khác nhau nhằm giúp sinh viên thao tác phân tích câu và miêu tả hệ thống cú pháp học tiếng Anh. |
9 | ENGL208
Ngữ nghĩa học Semantics |
Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về ngữ nghĩa học bao gồm nghĩa của từ vựng, nghĩa của câu, phạm trù ngữ nghĩa, hành động lời nói, ngữ cảnh, điều kiện chân trị. Nắm bắt những kiến thức này giúp sinh viên có khả năng hiểu sâu và phân tích nghĩa, đồng thời vận dụng vào quá trình Biên phiên dịch, nghiên cứu ngôn ngữ, cũng như giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày. Môn học này không chỉ cung cấp cho sinh viên những kiến thức cũng như kỹ năng thực hiện chuyên môn mà còn cung cấp cho sinh viên một hệ thống thuật ngữ, khái niệm và kỹ năng học tập, nghiên cứu ngữ nghĩa bằng tiếng Anh giúp sinh viên nâng cao khả năng ngoại ngữ. |
10 | ENGL251
Văn học Anh-Mỹ British-American Literature |
Môn học giúp sinh viên hiểu và phân tích những bài thơ được chọn và trích đoạn tiểu thuyết tiêu biểu của nền văn học Anh-Mỹ, đặc biệt tập trung vào các nhà văn hiện đại nổi bật. |
11 | LING301
Nghiên cứu ngôn ngữ Research Studies |
Học phần phương pháp nghiên cứu sẽ giúp sinh viên nhận dạng, xây dựng và phát triển vấn đề nghiên cứu, thiết kế một khung nghiên cứu để giải quyết vấn đề đó, chuyển vấn đề thành câu hỏi nghiên cứu, thu thập và phân tích số liệu để trả lời câu hỏi nghiên cứu và cuối cùng là viết báo cáo nghiên cứu. Cần lưu ý rằng, chúng ta khó có thể xây dựng và cải thiện kỹ năng nghiên cứu khoa học thông qua sách giáo khoa/giáo trình. Quá trình nghiên cứu không đơn thuần là tìm ra chân lý, thông thường nhà nghiên cứu đối diện với rất nhiều cách thức khác nhau để tiến hành nghiên cứu, và cách thức nghiên cứu sẽ ảnh hưởng đến cách thức giải quyết vấn đề. Do đó kết quả nghiên cứu không thể giải thích toàn bộ, nó chỉ mang giá trị giải thích một phần hiện thực. Thực hiện một nghiên cứu khoa học thực tế là cách tốt nhất để học môn học này. |
STT | Tên và mã môn | Mô tả môn học |
Định hướng tiếng Anh thương mại | ||
1 | BENG301
Thư tín thương mại và thương mại điện tử/ Business Correspondence and e-commerce |
Học phần này gồm hai phần: Phần thứ nhất giúp sinh viên hiểu được cấu trúc kinh doanh, các điều khoản hợp đồng cũng như cách trình bày, nội dung và văn phong của một số loại hợp đồng kinh doanh thông dụng. Phần thứ hai trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản và tổng quan về thương mai điện tử, mô hình, cơ hôi và nguy cơ khi sử dụng thương mại điện tử. Sau khóa học này, sinh viên sẽ có thể xây dựng và phản hồi các loại hợp đồng kinh doanh thông dụng, cũng như xem quyết định khi giao dịch thương mại điện tử. |
2 | BENG302
Tiếng Anh giao tiếp thương mại/ English for Business Communication |
Học phần này sẽ giúp sinh viên tìm hiểu nhiều tình huống thương mại khác nhau, phát triển kỹ năng điện đàm và giao tiếp trong môi trường doanh nghiệp, cũng như tìm hiểu những kiến thức cơ bản và khái niệm kinh doanh then chốt. Vào cuối học phần, sinh viên sẽ có thể sử dụng các kỹ thuật giao tiếp trong các lĩnh vực phổ biến, chẳng hạn như giao tiếp xã hội, trình bày thông tin, tham gia các cuộc họp và đàm phán, và kết nối những gì họ đã học với kinh nghiệm hàng ngày, dù là sinh viên hoặc khi một chuyên gia làm việc trong lĩnh vực kinh tế. |
3 | BENG303
Tiếng Anh quản trị doanh nghiệp / English for Business Administration |
Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cơ bản cần thiết để đảm nhận các vị trí quản lý trong nhiều tổ chức nhằm áp dụng thành công trong một số tình huống quản lý và thực hiện nó để giao tiếp hiệu quả trong bối cảnh doanh nghiệp. |
4 | BENG304
Dịch thương mại/ Business Translation |
Học phần này nhằm giúp sinh viên hiểu được cấu trúc kinh doanh, các điều khoản hợp đồng cũng như cách trình bày, nội dung và văn phong của một số loại hợp đồng kinh doanh quốc tế thông dụng. Sau khóa học này, sinh viên sẽ có thể xây dựng và dịch các loại hợp đồng kinh doanh quốc tế thông dụng. |
5 | BENG305 Giao tiếp thương mại quốc tế/ International Business Communication | Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức nền tảng và nâng cao giao tiếp kinh doanh quốc tế và các tình huống giao tiếp thông thường liên văn hóa thông qua văn nói và văn viết để giải quyết tình huống kinh doanh quốc tế có hiệu quả. Kết thúc khoá học, sinh viên có thể vận dụng các kiến thức về kinh doanh quốc tế và các tình huống giao tiếp thông thường liên văn hóa để đạt hiệu quả giao tiếp trong môi trường kinh doanh. |
6 | BENG306 Tiếng Anh kho vận/ English for logistics | Môn học nhằm giúp sinh viên phát triển thuật ngữ chuyên ngành và làm quen với các văn bản và hoạt động giáo tiếp bằng tiếng Anh trong lĩnh vực kho vận (Logistics). Thông qua quá trình học, sinh viên sẽ được thực hành các kỹ năng ngôn ngữ trên ngữ cảnh hoặc các văn bản, báo cáo, tài liệu về kho vẫn, nắm vững được các khái niệm và kiến thức cơ bản về vai trò của logistics trong hoạt động kinh doanh. Môn học cũng tạo cơ hội giúp sinh viên phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động thảo luận, bài tập tình huống, đóng vai, thuyết trình. |
Định hướng Biên-phiên dịch | ||
1 | LING306 Dẫn luận Biên- phiên dịch/ Introduction to Translation & Interpretation | Cung cấp cho sinh viên những vấn đề về biên dịch và phiên dịch, lý thuyết và thực tiễn từ ngôn ngữ nguồn đến ngôn ngữ đích: Viêt- Anh và Anh-Việt. Sinh viên sẽ được giới thiệu và thực hành các kỹ năng Biên dịch và Phiên dịch (dịch đuổi và dịch song song), tập trung vào các vấn đề cuộc sống và sự kiện. |
2 | TRAN301 Biên dịch/ Translation | Cung cấp các kỹ năng cơ bản cần thiết để dịch văn bản, kỹ năng, phương thức và những thách thức chung. Lớp học bao gồm: dịch thuật pháp lý, dịch thuật kinh doanh và tài chính, dịch thuật quảng cáo, dịch thuật y khoa, và biên tập, rà soát thông báo dịch vụ công cộng. |
3 | INTE301 Phiên dịch/ Interpretation | Môn học này cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phiên dịch, các kỹ thuật trong các tình huống phiên dịch. Sinh viên sẽ được học các kiến thức về các chủ đề phổ biến trong học tập, công việc và cuộc sống. Môn học cũng đề cập một số sai lầm cần tránh khi phiên dịch và cách khắc phục. Đồng thời, rèn luyện cho sinh viên thái độ luôn tích cực học hỏi và tính trung thực trong công việc. |
4 | LING427 Phân tích đối chiếu/ Contrastive analysis | Cung cấp cho sinh viên các phương pháp và kỹ năng được áp dụng trong việc so sánh hai ngôn ngữ. Học phần bao gồm các vấn đề liên quan đến sự tương tác xuyên văn hóa giữa tiếng Anh và ngoại ngữ khác. Thêm vào đó, môn học còn mang đến cho sinh viên ý tưởng về cách dự đoán những lỗi của người học ngôn ngữ thứ hai và sửa chữa chúng. Nó giải thích những tính chất của các hình thái ngôn ngữ học thông qua hai ngôn ngữ khác nhau và khác nhau ở những điểm nào. Môn học này cũng cung cấp cơ hội cho sinh viên nghiên cứu văn hóa trong các phạm vi khác nhau của ngôn ngữ học và các ngôn ngữ khác. |
5 | TRAN401 Thực hành biên dịch nâng cao/ Advanced translation in practice | Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức chuyên sâu về mối quan hệ chặt chẽ giữa yếu tố ngôn ngữ và dịch thuật; giúp học sinh phát triển khả năng phân tích và đánh giá các văn bản dịch Anh – Việt và ngược lại. Khóa học cũng tạo cơ hội cho sinh viên thảo luận và thực hành dịch các văn bản thuộc nhiều thể loại khác nhau, từ đó sinh viên có được các kỹ năng cần thiết để trở thành một dịch giả chuyên nghiệp, hoặc chuẩn bị cho việc học ở cấp cao hơn. |
6 | INTE401 Thực hành phiên dịch nâng cao/ Advanced interpretation in practice | Môn học này cung cấp cho sinh viên các kiến thức nâng cao về phiên dịch, các kiến thức nâng cao về từ vựng chuyên ngành, các kỹ thuật phiên dịch trong các tình huống như hội thảo và workshop. Sinh viên sẽ được học các kiến thức về các chủ đề phổ biến trong học tập, công việc và cuộc sống. Môn học cũng đề cập một số sai lầm cần tránh khi phiên dịch và cách khắc phục. Đồng thời,
rèn luyện cho sinh viên kỹ năng phiên dịch trong các tình huống giao tiếp, thái độ trung thực trong công việc, tích cực trong làm việc nhóm. |
Định hướng giảng dạy | ||
1 | LING340 Lý thuyết dạy và học Ngoại ngữ | Môn học cung cấp cho sinh viên sự nhìn nhận toàn diện về những lý thuyết chính, phương pháp và kỹ năng từ đầu thế kỷ 20 đến nay trong giảng dạy tiếng Anh. Kế hoạch của khóa học suốt học kỳ được xây dựng để hướng tới sự toàn diện, hiểu biết hợp nhất của quá trình dạy và học ngôn ngữ, vì thế sinh viên sẽ có khả năng tạo nên cơ sở cá nhân hóa, hoặc lý thuyết và được hướng dẫn bởi một sự hiểu biết trong việc lựa chọn những phương pháp và các kỹ năng liên quan đến giảng dạy ESL hiệu quả. Cùng với những yếu tố khác, khóa học sẽ yêu cầu việc đọc nhiều và tích cực tham gia thảo luận trong lớp. |
2 | LING342 Thực hành giảng dạy/ Teaching activities | Học phần thực hành giảng dạy hình thành cho sinh viên kỹ năng sư phạm như: kỹ năng thiết kế dạy học, kỹ năng giảng dạy, kỹ năng kiểm tra đánh giá thành quả học tập. Ngoài ra, hình thành kỹ năng giao tiếp và lòng yêu nghề cho người học. Đây là học phần bắt buộc, quan trọng để giúp cho sinh viên có được khả năng sư phạm đáp ứng nhiệm vụ người giáo viên tiếng Anh, tìm hiểu về thực tập sư phạm, kiến tập. |
3 | CALL301/ Ứng dụng CNTT trong giảng dạy/ Computer-assisted language learning | Môn học này giới thiệu và khám phá công nghệ máy tính vào dạy và học để nâng cao kỹ năng của người học tiếng Anh thông qua các hướng dẫn, trang web, các bài tập thực hành, và các dự án sử dụng CNTT tỏng dạy và học tiếng Anh. Đồng thời, môn học xem xét nghiên cứu hiện nay và thảo luận về tính hiệu quả của công nghệ truyền thông cho các bối cảnh lớp học khác nhau. Sinh viên xây dựng các kế hoạch liên quan đến bối cảnh giảng dạy cá nhân. Việc đánh giá được dựa trên các kế hoạch mang tính hợp tác và cá nhân cũng như là sự tương tác. |
4 | ENGL306 Phát triển chương trình/ Curriculum development | Khóa học này cung cấp sinh viên kiến thức cơ bản về các yếu tố và sự can thiệp đã ảnh hưởng đến sự phát triển của chương trình giảng dạy tiếng Anh trong các chương trình giáo dục. Quá trình thiết kế, thực hiện và đánh giá chương trình giảng dạy ở các cấp bậc học, đặc biệt là giáo dục phổ thông sẽ được trao đổi. Bên cạnh đó, các xu hướng, các vấn đề, khó khăn cũng như những thay đổi trong giáo dục phổ quát cũng được nghiên cứu. |
5 | ENGL307 Dạy tiếng Anh cho thiếu nhi/ Teaching English to young learners | Môn học Phương pháp giảng dạy tiếng Anh thiếu nhi được thiết kế dành cho sinh viên ngành sư phạm tiếng Anh nhằm trang bị cho các giáo viên tương lai những kiến thức về đặc điểm lứa tuổi trẻ em, những phương pháp, kỹ năng, ngôn ngữ sử dụng trong giảng dạy. Phương pháp giảng dạy sẽ bao gồm các hoạt động thuyết giảng, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm, thực hành, nhận xét, và đánh giá các hoạt động trải nghiệm giảng dạy. |
6 | LING343
Kiểm tra và đánh giá/ Testing and Assessment |
Học phần này nhằm cung cấp cho sinh viên một số kiến thức cơ bản liên quan đến kiểm tra và đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ của người học ngoại ngữ. Sinh viên cũng sẽ được trang bị một số kỹ thuật, các hình thức và phương tiện để đánh giá năng lực của người học về cả 4 kỹ năng và 3 phương diện ngữ âm, ngữ pháp và từ vựng. |
STT | Tên và mã môn | Mô tả môn học |
1 | ENGL396 Thực tập/ Internship | Cơ hội để sinh viên trải nghiệm thực tiễn thông qua công việc, có thể giảng dạy tại trung tâm Ngoại ngữ, trường THPT, tham gia biên & phiên dịch trực diện hay online, hoặc tham gia hoạt động nào đó ở các xí nghiệp công ty có yếu tố nước ngoài. Cùng người hướng dẫn trực tiếp ở đơn vị thực tập, Khoa sẽ cử một giảng viên hướng dẫn sinh viên hoàn thành các nội dung yêu cầu thực tập. Sinh viên cần phải lên kế hoạch, gặp gỡ người hướng dẫn trực tiếp ở đơn vị thực tập và giảng viên phụ trách để thực hiện kế hoạch đã đề ra, báo cáo công việc và tiến độ của việc thực tập cũng như viết báo cáo thu hoạch khi kết thúc đợt thực tập. |
2 | GRAT396 Khoá luận tốt nghiệp
Gradutation thesis |
Khóa luận tốt nghiệp là công trình nghiên cứu khoa học được thực hiện bởi những sinh viên năm cuối đại học. Thông qua công trình này, hội đồng chuyên môn của Khoa cùng sinh viên xem xét đánh giá các vấn đề chuyên môn mà sinh viên quan tâm. Ngoài ra, khoá luận còn là nơi để sinh viên thể hiện năng lực cá nhân, phát huy những điểm mạnh, rèn luyện khả năng tư duy, giải quyết vấn đề một cách hợp lý, độc lập, khoa học và có logic. Đây sẽ là một trong những kỹ năng cần thiết giúp ích cho mỗi sinh viên khi tốt nghiệp ra trường, chuẩn bị một hành trang để đi làm hoặc đón nhận những thử thách mới khi tiếp tục tham gia học tập ở cấp độ cao hơn. |
STT | Tên và mã môn | Mô tả môn học |
1 | ENGL206 Đa dạng trong ngôn ngữ/ Variety in language | Đây là học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở ngành đối với sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh. Học phần này giúp sinh viên nắm được các biến thể của tiếng Anh và tìm hiểu các yếu tố về xã hội, địa lý, dân tộc, giới tính, cách thức đã tạo ra sự thay đổi/ đa dạng ấy. Đồng thời học phần này giới thiệu những quan điểm và cách nhình nhận về các biến thể cũng như xu hướng sử dụng ngôn ngữ mà được nghiên cứu cụ thể ở các học phần chuyên sâu hơn về ngôn ngữ, văn hoá, và xã hội. |
2 | ENGL221S Viết luận thời đại số/ Digital writing | Giới thiệu về các kỹ năng viết kỹ thuật số tập trung vào các nền tảng dựa trên web, khóa học sẽ cung cấp cho người học cơ hội soạn thảo và xuất bản tin nhắn và bài viết trên nhiều trang web và dịch vụ truyền thông xã hội sử dụng ngôn ngữ ngắn gọn và hiệu quả giúp tăng lưu lượng truy cập và độc giả trực tuyến. |
3 | SLA301
Thụ đắc ngôn ngữ 2 Second Language Acquisition |
Học phần này được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên ngành ngôn ngữ Anh kiến thức cơ bản về thụ đắc ngôn ngữ thứ hai (SLA) từ đó giúp sinh viên hiểu được quá trình lĩnh hội ngoại ngữ, sự khác biệt giữa việc học ngôn ngữ bản xứ và ngoại ngữ. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển, tồn tại và suy thoái ngôn ngữ cũng được phân tích trong học phần. Học phần còn trang bị cho sinh viên kiến thức phục vụ giảng dạy và các đề tài nghiên cứu tiềm năng trong tương lai. |
4 | INST401 Nghiên cứu độc lập
Independent Study |
Sinh viên đề ra và phát triển một đề tài nghiên cứu/ dự án phù hợp với chương trình học dưới sự hướng dẫn của giảng viên. Sinh viên được yêu cầu gặp gỡ giảng viên khi chuẩn bị đề tài nghiên cứu cụ thể. Vai trò của giáo sư là người hướng dẫn, tham khảo và đánh giá kết quả. Sinh viên cần phải liee hệ với giảng viên trogn quá trình thực hiện để báo cáo đề xuất; cả giảng viên hướng dẫn và sinh viên thực hiện thương xuyên trao đổi, nghe báo cáo công việc của sinh viên và thảo luận về bước tiếp theo hoặc tiến độ của đề tài nghiên cứu/ dự án. Bằng cách thường xuyên trao đổi với giảng viên và nhận phản hồi về đề tài, để bảo đảm rằng đề tài có thể khả thi thực hiện. Sinh viên phải báo cáo định kỳ theo kế hoạch, hoàn thành bài viết cũng như thuyết trình khi kết thúc. |
5 | ENGL401
Khởi nghiệp doanh nghiệp tiếng Anh English Entrepreneurship |
Học phần cung cấp cho sinh viên các kiến thức nền tảng và nâng cao giao tiếp kinh doanh quốc tế và các tình huống giao tiếp thông thường liên văn hóa thông qua văn nói và văn viết để giải quyết tình huống kinh doanh quốc tế có hiệu quả. |
6 | LING415 Ngôn ngữ học xã hội/ Sociolinguistics | Phân tích ứng dụng ngôn ngữ và văn hóa, tập trung vào các bình diện khác nhau của đời sống xã hội và ngôn ngữ. Những chủ đề bao gồm: ngôn ngữ, bản sắc văn hóa-xã hội, bản sắc dân tộc, giai cấp xã hội, tuổi tác và giới tính; sự thay đổi trong ngôn ngữ (bao gồm tiếng địa phương, ngữ điệu, và phạm vi từ vựng); đa ngôn ngữ và ngôn ngữ giao tiếp; ngôn ngữ mới như tiếng bồi và tiếng lai; văn hóa và giao tiếp liên văn hóa; hệ tư tưởng; ngôn ngữ trong giáo dục và truyền thông. |
7 | ESL 301 Tiếng Anh ngành Du lịch/ English for tourism | Tập trung vào những thuật ngữ chuyên nghiệp của du lịch, ngữ pháp và những cấu trúc được sử dụng trong giao tiếp và thư từ trao đổi, nhằm giúp người học phát triển kỹ năng ngôn ngữ thông qua các chủ điểm về công nghiệp du lịch và khách sạn. |
8 | ESP201 Tiếng Anh ngành truyền thông/ English for media & communication | Học phần này là một học phần được thiết kế theo hướng giải quyết vấn đề. Học phần này tập trung vào những thuật ngữ chuyên môn của ngành truyền thông như: cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cách dùng một số từ loại chuyên môn, cách tạo từ dựa trên các tiền tố, hậu tố; một số loại cấu trúc thường được sử dụng trong tiếng Anh chuyên ngành để nêu định nghĩa, mô tả chức năng, mục đích sử dụng, của thiết bị, các cấu trúc mô tả nguyên nhân – kết quả, trình tự thời gian, các cấu trúc diễn đạt sự chắc chắn, khả năng, các cấu trúc vô nhân xưng, các mệnh đề chỉ thời gian, mệnh đề rút gọn, cách diễn đạt sự sắp xếp, phân loại thiết bị, vật chất, cách mô tả đồ thị, sơ đồ khối, cấu trúc, cách thức hoạt động của thiết bị. |
9 | ESP202 Tiếng Anh ngành Nhân sự/ English for human resources | Học phần này tập trung vào những thuật ngữ chuyên môn của việc quản lý nhân viên trong các tổ chức là vấn đề chính yếu của xã hội công nghiệp hóa, vì thế môn học này nhằm khắc hoạ hình ảnh thực tế về những công tác quản lý của những người quản lý là những người phải đưa ra quyết định về việc sử dụng nguồn nhân lực, vật liệu, công nghệ, và vốn. Học phần còn có các chủ đề liên quan đến lĩnh vực quản trị như: vai trò của nhà quản trị, cơ cấu tổ chức và các hoạt động kinh doanh, quản trị sản xuất, quản trị rủi ro, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng và phát triển hệ thống thương hiệu và hệ thống thông tin. Ngoài việc phát triển các kỹ năng và kiến thức tiếng Anh, môn học cũng giúp sinh viên có được những kiến thức căn bản về quản trị học. |
THỰC TẬP
Mục đích của học phần thực tập tốt nghiệp (TTTN) là giúp sinh viên củng cố và bổ sung kiến thức lý luận, nghiệp vụ, nắm vững quy trình nghiệp vụ, vận dụng được kiến thức đã học để phân tích giải quyết các vấn đề của thực tiễn thuộc phạm vi chuyên môn của ngành và chuyên ngành ở các cơ sở thực tập; rèn luyện phương pháp công tác và năng lực tổ chức thực hiện công tác chuyên môn, rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật; rèn luyện kỹ năng nghiên cứu khoa học, so sánh giữa lý luận và thực tiễn.
Nắm vững tình hình, đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh và hoạt động của cơ sở thực tập. Nắm vững nội dung công tác tổ chức các nghiệp vụ về chuyên ngành đào tạo tại cơ sở thực tập. Biết vận dụng các kiến thức đã được trang bị vào việc phân tích thực tiễn, phát hiện và giải quyết các vấn đề do thực tiễn đặt ra thuộc phạm vi chuyên môn của ngành và chuyên ngành đào tạo. Xây dựng mối quan hệ mật thiết giữa sinh viên với các cán bộ ở cơ sở thực tập, tạo điều kiện thuận lợi cho mối quan hệ hợp tác lâu dài giữa Trường và cơ sở thực tế.
- Đối với sinh viên các khóa tuyển sinh từ năm 2021 trở về trước: Tích lũy được ít nhất 75% số tín chỉ của chương trình đào tạo. Đối với sinh viên các khóa tuyển sinh từ năm 2022 trở về sau: Đã hoàn thành các học phần theo quy định trong chương trình đào tạo (trừ đồ án, khóa luận tốt nghiệp) hoặc có thể còn nợ tối đa 02 học phần chưa đạt yêu cầu.
- Điểm trung bình chung tích lũy toàn khóa đạt từ 2,0 trở lên.
- Thỏa mãn các điều kiện tiên quyết của học phần “Thực tập tốt nghiệp”. Đã hoàn thành các môn học/học phần nghiệp vụ chính của chuyên ngành quy định trong chương trình đào tạo và phải đạt kết quả trung bình học tập từ 5,5 điểm (thang điểm 10) hoặc điểm C trở lên (thang điểm chữ) nhưng không có học phần nghiệp vụ chính bị điểm dưới 4 (theo thang điểm 10) hoặc bị điểm F (theo thang điểm chữ).
- Đang còn trong thời gian tối đa hoàn thành chương trình đào tạo theo quy định.
- Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập.
- Hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ học phí theo quy định của Trường.
Quy trình học học phần TTTN được chia làm 03 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Nghe hướng dẫn đề cương thực tập; cập nhật các văn bản về quản lý nghiệp vụ chuyên ngành; nghe báo cáo thực tế hoặc thực tập nghiệp vụ tại các phòng thực hành của Trường (nếu có); nghe hướng dẫn lập kế hoạch thực tập.
Giai đoạn 2: Thực tập tại các cơ sở đăng ký thực tập, hoàn thành yêu cầu thực tập cuối khóa do Bộ môn chuyên ngành quy định. Sau 04 tuần đầu tiên của giai đoạn này, sinh viên phải hoàn thành các báo cáo sau:
- Nộp bản kế hoạch thực tập.
- Báo cáo khái quát đặc điểm cơ sở thực tập ảnh hưởng đến chuyên ngành thực tập: tổ chức bộ máy quản lý, ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, …
- Tài liệu thu thập được ở đơn vị thực tập (theo yêu cầu của Bộ môn).
- Tài liệu khác do giảng viên hướng dẫn yêu cầu (các tài liệu này phải được bộ môn quy định thống nhất). Việc đánh giá báo cáo thực tập do giảng viên được Trưởng Bộ môn phân công thực hiện. Mục đích của việc đánh giá và cho điểm báo cáo thực tập của sinh viên là để Bộ môn nắm tình hình và tiến độ thực tập, ý thức của sinh viên. Nửa cuối giai đoạn 2, sinh viên phải về Trường để Bộ môn kiểm tra tình hình thực tập chuyên sâu và tiến độ thực hiện TTTN. Thời gian về báo cáo lần 2 do Bộ môn thống nhất với giảng viên hướng dẫn, thông báo cho sinh viên và Phòng QLĐT để chuẩn bị địa điểm (nếu cần).
Giai đoạn 3: Hoàn thiện báo cáo và hoàn tất các thủ tục kết thúc học phần TTTN (02 tuần).
- Điểm đánh giá học phần thực tập tốt nghiệp (gọi là điểm học phần thực tập tốt nghiệp) được đánh giá theo hình thức kiểm tra báo cáo thực tập, vấn đáp, trình bày... Nội dung kiểm tra TTTN và trọng số của mỗi lần kiểm tra, báo cáo do Bộ môn đề xuất, được Hiệu trưởng phê duyệt và phải quy định trong đề cương chi tiết của học phần TTTN hoặc hướng dẫn thực tập.
- Báo cáo TTTN do giảng viên hướng dẫn trực tiếp kiểm tra và chấm theo quy định trong đề cương chi tiết học phần TTTN hoặc hướng dẫn thực tập.
- Điểm chấm báo cáo TTTN phải được giảng viên ghi đầy đủ vào bảng điểm (theo mẫu quy định) nộp lại cho Bộ môn quản lý, lưu trữ.
- Sinh viên không nộp báo cáo TTTN thì bị tính điểm 0.
- Điểm số học phần TTTN được chấm theo thang điểm 10 (từ 0,0 đến 10,0), làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được chuyển thành thang điểm 4. Các điểm thành phần cụ thể do bộ môn quy định, thống nhất và công bố công khai ở đề cương môn học. Giảng viên hướng dẫn chủ động tính đưa về một điểm và ghi vào bảng điểm.
- Điểm đánh giá học phần TTTN được tính vào điểm trung bình chung học kỳ và trung bình chung tích lũy. Điểm đánh giá học phần TTTN được tính số lượng tín chỉ theo từng chương trình đào tạo.
- Giấy giới thiệu thực tập
- Danh sách sinh viên thực tập và giảng viên hướng dẫn
- Kế hoạch và nhật ký thực tập
- Phiếu nhận xét thực tập
- Phiếu chấm điểm báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Đơn đề nghị thực tập tại đơn vị ngoài đơn vị trường giới thiệu
- Phiếu đăng ký thông tin đơn vị thực tập.