• CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP
  • LIÊN HỆ
  • CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP
  • LIÊN HỆ
  • SHL -TTU?
  • HOẠT ĐỘNG
  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
    • NGÀNH NGÔN NGỮ ANH NĂM 2019
    • NGÀNH NGÔN NGỮ ANH NĂM 2021
    • NGÀNH NGÔN NGỮ ANH (TỪ NĂM 2022)
  • NGHIÊN CỨU
    • LĨNH VỰC & CÔNG BỐ
  • GIẢNG VIÊN
  • SINH VIÊN
    • TUYỂN SINH
    • SỔ TAY SINH VIÊN
    • CÁC HOẠT ĐỘNG
    • CỰU SINH VIÊN
  • English
  • SHL -TTU?
  • HOẠT ĐỘNG
  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
    • NGÀNH NGÔN NGỮ ANH NĂM 2019
    • NGÀNH NGÔN NGỮ ANH NĂM 2021
    • NGÀNH NGÔN NGỮ ANH (TỪ NĂM 2022)
  • NGHIÊN CỨU
    • LĨNH VỰC & CÔNG BỐ
  • GIẢNG VIÊN
  • SINH VIÊN
    • TUYỂN SINH
    • SỔ TAY SINH VIÊN
    • CÁC HOẠT ĐỘNG
    • CỰU SINH VIÊN
  • English

NGÀNH NGÔN NGỮ ANH (TỪ NĂM 2022)

Giờ hành chánh

Thứ Hai – Thứ Sáu

8:00 sáng – 4:30 chiều

(+84) 272 376 9216

Đường dây nóng: 0981 152 153

info@ttu.edu.vn

 ĐẠI HỌC TÂN TẠO

Đại lộ Đại học Tân Tạo, Tân Đức E.City, Đức Hòa, Tỉnh Long An

PHẦN I: THÔNG TIN CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Thông tin về chương trình đào tạo

- Tên ngành đào tạo (tiếng Việt): Ngôn ngữ Anh

- Tên ngành đào tạo tiếng Anh: English Studies

- Mã số ngành đào tạo: 7220201

- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân

- Thời gian đào tạo: 04 năm

- Tên văn bằng sau tốt nghiệp: Cử nhân

- Đơn vị cấp bằng: Trường Đại học Tân Tạo

- Tổng số tín chỉ: 130

- Khoa: Ngôn ngữ

- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh

- Website: shl.ttu.edu.vn

- Facebook: Khoa Ngôn ngữ - Trường Đại học Tân Tạo

Mục tiêu đào tạo

1. Mục tiêu chung:

Chương trình giáo dục đại học ngành Ngôn ngữ Anh đào tạo những cử nhân có chất lượng, sử dụng tiếng Anh nói và viết thành thạo trong mọi tình huống, có kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ, văn hóa các nước nói tiếng Anh, có kỹ năng và trải nghiệm cần thiết để sống, làm việc và thực hiện đổi mới trong môi trường nói tiếng Anh toàn cầu, hội nhập quốc tế. Đồng thời, trang bị cho người học những kỹ năng để họ có khả năng tự học, tự nghiên cứu và có thể tham gia học tập sau Đại học để trở thành chuyên gia trong lĩnh vực chuyên môn.

2. Mục tiêu cụ thể

2.1. Về kiến thức:

  • Kiến thức giáo dục đại cương:

PO1: Có kiến thức về lý luận chính trị, pháp luật, kinh tế, xã hội, văn hoá;

PO2: Vận dụng tốt ngoại ngữ và các phần mềm tin học trong lĩnh vực kinh tế; có khả năng đọc hiểu tài liệu chuyên ngành, giao tiếp lưu loát với du khách, đối tác, đồng nghiệp sử dụng tiếng Anh nhằm đáp ứng vị trí công việc trong môi trường hội nhập quốc tế;

  • Kiến thức về cơ sở ngành:

PO3: Có kiến thức khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên, công nghệ cần thiết đối với sinh viên ngành Ngôn ngữ;

  • Kiến thức về chuyên ngành:

PO4: Vận dụng kiến thức về các kỹ năng và lĩnh vực ngôn ngữ tiếng Anh để giúp sinh viên có thể sử dụng thành thạo trong các tình huống (giao tiếp, thương mại, …), trở thành người dạy tiếng Anh, dịch giả, và phục vụ công việc liên quan đến tiếng Anh;

PO5: Vận dụng kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, điều phối và điều hành hoạt động giảng dạy và dịch thuật tiếng Anh cũng như sử dụng tiếng Anh thương mại trong doanh nghiệp;

2.2. Về kỹ năng

  • Kỹ năng cứng

PO6: Năng lực sử dụng thành thạo tiếng Anh tương đương bậc 5 và năng lực sử dụng ngoại ngữ hai (tiếng Trung/ tiếng Hàn/ tiếng Nhật) tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam;

  • Kỹ năng mềm

PO7: Kỹ năng mềm liên quan đến làm việc độc lập, theo nhóm, khả năng tự học, quản lý và lãnh đạo;

PO8: Khả năng lập luận, tư duy phản biện, giải quyết vấn đề, khả năng tự học tự nghiên cứu suốt đời để làm việc suốt đời, và có năng lực sáng tạo, phát triển, dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp liên quan đến ngành ngôn ngữ Anh;

2.3. Về thái độ

PO9: Có ý thức trách nhiệm và có hoài bão về nghề nghiệp được đào tạo;

PO10: Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;

2.4. Đạo đức nghề nghiệp

PO11: Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp và thái độ phục vụ tốt;

PO12: Có phẩm chất chính trị, ý thức phát triển nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, trách nhiệm cộng đồng, có sức khoẻ đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Chuẩn đầu ra (PLO)
Chuẩn đầu ra Giải thích
3.1. Kiến thức
PLO1 Nắm vững kiến thức thực tế và kiến thức lý thuyết sâu, rộng về ngành ngôn ngữ Anh để sử dụng thành thạo tiếng Anh trong mọi tình huống.
PLO2 Thông hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, nhân văn, khoa học chính trị, pháp luật Việt Nam và kiến thức được đào tạo theo mô hình giáo dục khai phóng vào nghề nghiệp.
PLO3 Sử dụng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc liên quan đến ngành Ngôn ngữ Anh.
PLO4 Có kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức giám sát vận dụng kiến thức vào hoạt động tiếng Anh thương mại, Biên - Phiên dịch, và Giảng dạy tiếng Anh.
PLO5 Vận dụng được kiến thức cơ bản về quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực tiếng Anh.
3.2. Kỹ năng
PLO6 Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá,…để giải quyết vấn đề phức tạp liên quan đến ngành ngôn ngữ Anh.
PLO7 Có kỹ thực hiện chức năng dẫn dắt, có năng lực khởi nghiệp liên quan đến tiếng Anh để tạo công ăn việc làm cho mình và cho người khác.
PLO8 Có năng lực tư duy phản biện, sáng tạo, và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường thay đổi để giải quyết vấn đề trong ngành Ngôn ngữ Anh một cách hiệu quả.
PLO9 Có khả năng đánh giá chất lượng và tính hiệu quả sau khi hoàn thành nhiệm vụ hoặc công việc được giao liên quan đến ngành ngôn ngữ Anh, cũng như năng lực hoàn thành công việc của từng thành viên trong nhóm.
PLO10 Có kỹ năng truyền đạt thông tin bằng văn bản, trực diện, …và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực chuyên môn đến người khác tại nơi làm việc một cách rõ ràng, cụ thể, và hiệu quả
PLO11 Có năng lực ngoại ngữ hai (tiếng Hàn/ tiếng Trung/ tiếng Nhật/ tiếng Pháp/ tiếng Việt (đối với sinh viên người nước ngoài),... tương đương bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam.
3.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
PLO12 Năng lực làm việc độc lập, hình thành ý thức tự học, tự nghiên cứu, học online và offline; có ý thức học tập suốt đời để làm việc suốt đời; có khả năng làm việc nhóm, ý thức chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với nhóm.
PLO13 Khả năng hướng dẫn, giám sát người khác thực hiện nhiệm vụ, công việc chuyên môn cụ thể.
PLO14 Khả năng tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn, và bảo vệ quan điểm cá nhân; có khả năng thích ứng, đổi mới, sáng tạo, và hiện thực ý tưởng khởi nghiệp, hoặc tham gia các dự án khởi nghiệp liên quan đến ngành ngôn ngữ Anh.
PLO15 Năng lực lập kế hoạch, tổ chức, quản lý, điều phối công việc chuyên môn có liên quan đến việc sử dụng nguồn lực ở nơi làm việc, có khả năng đánh giá việc thực hiện, và đưa ra giải pháp cải thiện kết quả hoạt động.

Bảng 1. Ma trận tích hợp Mục tiêu và Chuẩn đầu ra của chương trình

 

Vị trí việc làm của người học sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn Ngữ Anh trường Đại học Tân Tạo, có thể làm ở nhiều vị trí khác nhau, điển hình như sau:

  • Giảng dạy tiếng Anh tổng quát tại các trường phổ thông công lập và tư thục, giảng dạy tiếng Anh chuyên ngành thương mại tại các cơ sở khác nhau, các trung tâm ngoại ngữ, hoặc khởi nghiệp các dự án khởi nghiệp về đào tạo tiếng Anh.
  • Chuyên viên biên – phiên dịch công tác ở các cơ quan ban ngành, nhà xuất bản, phòng công chứng, các hãng thông tấn, báo chí, đài truyền hình, đài phát thanh, các công ty truyền thông, phòng nhân sự.
  • Chuyên viên hoạt động trong lĩnh vực thương mại, xuất nhập khẩu tại các doanh nghiệp thương mại, tập đoàn tài chính, ngân hàng, công ty trong nước và quốc tế có sử dụng tiếng Anh, khách sạn, ngoại giao, …
  • Thư ký, trợ lý đối ngoại trong các công ty, doanh nghiệp, tập đoàn kinh tế, lãnh sự quán, các tổ chức phi chính phủ, các cơ quan công tác ngoại giao.
  • Nhân viên văn hoá, hướng dẫn viên du lịch…
  • Học tiếp lên Thạc sĩ tại các trường Đại học quốc tế trong và ngoài nước.

Mức độ đạt được với các vị trí việc làm:

(Mức độ đạt được: 1: Có khả năng biết; 2: Có khả năng hiểu và áp dụng; 3: Có khả năng phân tích và đánh giá; 4: Có khả năng sáng tạo)

STT TÊN VỊ TRÍ VIỆC LÀM Mức độ đạt được
1 2 3 4
1 Giáo viên tiếng Anh X
2 Biên dịch viên X
3 Thông dich viên X
4 Nhân viên văn phòng X
5 Biên tập viên X
6 Nhân viên cho Công ty Nhân sự X
7 Nhân viên Tư vấn du học X
8 Thư ký/Trợ lý (Khoa, Công ty, Tổ chức) X
9 Nhân viên cho các công ty nước ngoài; tổ chức phi chính phủ (NGO) X
10 Nhân viên Văn hoá; Hướng dẫn viên du lịch X
11 Học tiếp lên Thạc sĩ tại các trường Đại học quốc tế trong và ngoài nước X

 

Cơ hội học tập và nâng cao trình độ

- Có khả năng tự học hỏi và nghiên cứu, tìm hiệu trong môi trường làm việc để nâng cao trình độ kiến thức chuyên môn nghề nghiệp, kỹ năng trong tổ chức các hoạt động nghề nghiệp, đáp ứng đòi hỏi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

- Có năng lực để tham gia học lên các bậc học cao hơn để phát triển kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu của bản thân và xã hội.

Cơ sở làm việc sau tốt nghiệp

Người có bằng tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh trình độ đại học có thể làm việc ở các Trường Tiểu học, THCS, THPT công lập (khi có thêm chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh (TESOL) và/hoặc tư thục, các Trung tâm ngoại ngữ, nhà xuất bản, phòng công chứng phụ trách dịch thuật, công ty dữ hành du lịch, các công ty/ xí nghiệp sử dụng tiếng Anh, và có thể làm việc tại các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp (sau khi học nâng cao trình độ).

Thông tin tuyển sinh, quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp

1. Thông tin tuyển sinh

Tất cả các đối tượng theo quy chế tuyển sinh đại học của Bộ GD&ĐT.

2. Quy trình đào tạo

- Quy chế đào tạo sử dụng là quy chế đào tạo theo học chế tín chỉ, tạo điều kiện để sinh viên tích cực, chủ động thích ứng với quy trình đào tạo giúp đạt được những kết quả tốt nhất trong học tập và rèn luyện.

- Chương trình đào tạo được thiết kế 8 học kỳ tương ứng với 4 năm học, gồm 130 tín chỉ. Trong đó thời gian học tập chính thức 4 năm, thời gian học tập tối thiểu 4 năm và thời gian học tập tối đa 8 năm.

Một năm học được chia thành 2 học kỳ chính. Ngoài hai học kỳ chính, Hiệu trưởng xem xét quyết định tổ chức thêm một học kì hè để sinh viên có điều kiện được học lại, học cải thiện và học vượt. Mỗi học kì chính có 12-15 tuần thực học (tuỳ theo số tiết phân bổ trong tuần) và 3 tuần thi; Mỗi học kỳ hè có ít nhất 6 tuần thực học và 1 tuần thi.

Điều kiện tốt nghiệp

Thực hiện theo Quy chế Đào tạo đại học của Trường Đại học Tân Tạo (Ban hành theo Quyết định số 31/QĐ-TTU.21 ngày 30/6/2021 của Hiệu Trưởng trường Đại học Tân Tạo). Sinh viên được Nhà trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

- Tích lũy đủ học phần, số tín chỉ và hoàn thành các nội dung bắt buộc khác theo yêu cầu của chương trình đào tạo;

- Hoàn thành tối thiểu một chuyên ngành đào tạo theo danh mục ngành học;

- Điểm trung bình tích lũy của toàn khóa học tối thiểu đạt 2,00;

- Đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định của Trường, đạt mức TOEFL 600 hoặc IELTS 7.0 hoặc tương đương (xem thêm bản quy đổi điểm tương đương giữa các kỳ thi) và đạt ngoại ngữ 2 (tiếng Trung/ tiếng Hàn/ tiếng Nhật) tương đương bậc 3/6 theo Khung chuẩn năng lực ngoại ngữ của Việt Nam;

- Hoàn thành các học phần Giáo dục thể chất (GDTC) và Giáo dục quốc phòng – An ninh (GDQP-AN);

- Có giấy chứng nhận về Kỹ năng mềm do nhà trường cấp;

- Đạt yêu cầu về số giờ tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng theo quy định;

- Tại thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời gian bị kỷ luật ở mức đình chỉ học tập;

- Hoàn thành các nghĩa vụ đối với nhà trường;

- Thực hiện đăng ký xét tốt nghiệp theo quy định tại Phòng Quản lí đào tạo.

Chiến lược dạy và học

Hoạt động giảng dạy và học tập được thiết kế cho chương trình đào tạo nhằm đảm bảo cho người học phát triển toàn diện về kiến thức, kỹ năng và thái độ; được áp dụng đa dạng nhằm giúp cho người học đạt được các chuẩn đầu ra của ngành đào tạo. Phương pháp giảng dạy được chia thành 9 nhóm lớn: dạy học trực tiếp, dạy học dựa vào hoạt động trải nghiệm, dạy học dựa vào nghệ thuật, dạy kỹ năng tư duy, dạy học tương tác, dạy học theo hướng nghiên cứu, dạy học dựa vào công nghệ, dạy học lâm sàng và tự học.

1. Dạy học trực tiếp:

Dạy học trực tiếp là phương pháp dạy học trong đó các thông tin được truyền tải đến với người học theo cách trực tiếp, giảng viên trình bày và người học lắng nghe. Phương pháp này thường được áp dụng trong các lớp học truyền thống và có hiệu quả khi muốn truyền đạt cho người học những thông tin cơ bản, giải thích một kỹ năng mới. Các phương pháp giảng dạy theo hướng này được áp dụng gồm: giải thích cụ thể, thuyết trình tham luận, câu hỏi gợi mở và mô phỏng.

Giải thích cụ thể (TLM1): Đây là phương pháp thuộc chiến lược dạy học trực tiếp trong đó giảng viên giải thích và hướng dẫn chi tiết cụ thể các nội dung liên quan đến bài học, giúp cho sinh viên đạt được mục tiêu về cả kiến thức và kỹ năng.

Thuyết trình (TLM2): Giảng viên trình bày nội dung bài học và giải thích các nội dung trong bài giảng. Giảng viên là người thuyết trình, diễn giảng. Sinh viên có trách nhiệm nghe giảng và ghi chú để tiếp nhận các kiến thức mà giảng viên truyền đạt. Giảng viên có thể sử dụng một số hình thức thuyết trình tích cực hóa người học như: thuyết trình ngắt quãng và thuyết trình ngắn có minh hoạ.

Tham luận (TLM3): Theo phương pháp này người học được tham gia vào các khóa học mà người diễn giảng thuyết trình đến từ các đơn vị bên ngoài như các đơn vị sử dụng lao động, các cơ sở y tế, người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo... thông qua những trao đổi chia sẻ những kinh nghiệm và hiểu biết của người diễn giảng để giúp người học hình thành kiến thức tổng quan hay cụ thể về ngành, chuyên ngành đào tạo.

Câu hỏi gợi mở (TLM4): Trong tiến trình dạy học, giảng viên sử dụng các câu hỏi gợi mở hay các vấn đề, và hướng dẫn giúp sinh viên từng bước trả lời câu hỏi. Sinh viên có thể tham gia thảo luận theo nhóm để cùng nhau giải quyết bài tập, vấn đề đặt ra.

2. Dạy học dựa vào hoạt động trải nghiệm

Dạy học dựa vào hoạt động và trải nghiệm là các phương pháp dạy học nhằm khuyến khích người học thực hiện tạo cơ hội cho người học thực hành. Điều này thúc đẩy người học khám phá lựa chọn giải quyết vấn đề và tương tác với các đối tượng khác. Các phương pháp giảng dạy theo hướng này được áp dụng gồm: trò chơi, thực hành, thực tập- thực tế, tranh luận, thảo luận, mô hình, học tập phục vụ cộng đồng.

Học tập dựa trên hoạt động còn được gọi là học tập dựa trên dự án (phương pháp này tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập độc lập và hợp tác). Người học tiến bộ thông qua các hoạt động theo tốc độ và sở thích riêng của mình đồng thời người học chịu trách nhiệm về việc học tập của chính bản thân và đạt được các kỹ năng cộng tác và đàm phán suốt đời.

Trò chơi (TLM5): là hoạt động đầy thử thách, nó mô phỏng hoặc các cuộc thi (có tính cạnh tranh và hợp tác); người học được tham gia trò chơi theo một bộ quy tắc rõ ràng. Trò chơi cung cấp cho người học cơ hội nâng cao kiến thức thực tế, ra quyết định, nâng cao kỹ năng giao tiếp và được thiết kế để đạt được những kỳ vọng đã được xác định rõ ràng như: làm việc theo nhóm, phát triển kỹ năng hoặc cải thiện giao tiếp.

Thực hành (TLM6): là phương pháp dạy học dựa trên sự quan sát giảng viên làm mẫu và thực hiện tự lực của người học dưới sự hướng dẫn của giảng viên nhằm hoàn thành các bài tập, các công việc thuộc chuyên ngành, từ đó hình thành các kỹ năng kỹ xảo mà người học sẽ phải thực hiện trong lĩnh vực nghề nghiệp sau này.

Tranh luận (TLM7): là tiến trình dạy học trong đó giảng viên đưa ra một vấn đề liên quan đến nội dung bài học, người học với các quan điểm trái ngược nhau về vấn đề đó phải phân tích, lý giải và thuyết phục người nghe ủng hộ quan điểm của mình. Thông qua hoạt động dạy và học này người học hình thành các kỹ năng tư duy và phản biện, thương lượng và đưa ra quyết định hay kỹ năng nói trước đám đông.

Thảo luận nhóm (TLM8) là phương pháp dạy học kích thích suy nghĩ tích cực và tư duy phản biện, trong đó người học được chia thành các nhóm nhỏ (khoảng 6-10 sinh viên) và tham gia thảo luận với những quan điểm cho một vấn đề nào đó được giảng viên đặt ra. Khác với phương pháp tranh luận, trong phương pháp thảo luận, người học có cùng quan điểm mục tiêu chung thì tìm minh chứng để bổ sung và hoàn thiện quan điểm, giải pháp của mình. Chủ đề thường được sử dụng trong dạy-học với thảo luận nhóm gồm: các vấn đề, đề xuất giải pháp, chọn giải pháp phù hợp nhất theo nội dung, tình hướng, và khía cạnh văn hoá.

Thực tập (TLM9): Thông qua các hoạt động tại các cơ sở giáo dục, các Trung tâm Ngoại ngữ, Công ty/Xí nghiệp nước ngoài tại hai Khu công nghiệp là Khu công nghiệp Tân Đức,  huyện Đức Hoà, Long An và Khu công nghiệp Tân Tạo, huyện Bình Tân… giúp người học thấy môi trường làm việc thực tế của ngành đào tạo sau khi tốt nghiệp; cung cấp cơ hội khám phá và học hỏi từ các giáo viên, anh chị cùng chuyên ngành đi trước. Phương pháp này không những giúp sinh viên hình thành kiến thức kỹ năng mà còn tạo cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên sau khi tốt nghiệp.

3. Dạy học dựa vào hoạt động nghệ thuật

Giúp cho người học phát triển khía cạnh trí tuệ, sáng tạo, xã hội, cảm xúc, sự tưởng tượng và thể chất trong cuộc sống. Dạy học dựa vào nghệ thuật thường hay sử dụng phương pháp:

Đóng vai (TLM10): là phương pháp mô phỏng các tình huống và vai trò của người tham dự trong tình huống đó. Đóng vai được sử dụng rộng rãi nhấn mạnh vào kỹ năng giao tiếp trong đào tạo ngành ngôn ngữ Anh. Nó cho phép sinh viên áp dụng các kỹ năng cá nhân và kỹ năng làm việc nhóm để đánh giá kiến thức trước khi ra quyết định và giải quyết vấn đề bằng cách kiểm tra các tình huống trong từng bối cảnh cụ thể.

Biểu diễn (TLM11): Biểu diễn là một kỹ thuật để kể chuyện ở định dạng kịch tính. Nó cung cấp nhiều trải nghiệm, như đọc kịch bản, đảm nhận vai trò, ghi nhớ các nội dung, tạo trang phục và phối cảnh phù hợp, và biểu diễn trước khán giả. Biểu diễn phát triển các kỹ năng nhận thức thông qua việc tổ chức các suy nghĩ và phân tích các bộ phận và toàn bộ sản xuất, bao gồm cả diễn tập và biểu diễn. Nó cung cấp trải nghiệm hợp tác cho sinh viên khi họ làm việc với những người khác hướng tới một mục tiêu chung.

4. Dạy học tư duy:

Dạy học tư duy là các phương pháp nhằm phát triển tư duy phản biện, kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ năng phân tích và thực hành phản xạ trong cách tiếp cận học tập của người học. Những phương pháp này cũng được thiết kế để thúc đẩy tư duy và học tập sáng tạo và độc lập cho người học. Các phương pháp được áp dụng trong dạy học tư duy gồm:

Dạy học dựa trên vấn đề (TLM12): là phương pháp giáo dục trong đó sinh viên là trung tâm của quá trình học tập. vấn đề được sử dụng cho dạy - học cần được thảo luận xây dựng một cách cẩn thận, với cấu trúc thích hợp để thông qua quá trình tìm giải pháp cho vấn đề đặt ra, sinh viên đạt được kiến thức và kỹ năng theo yêu cầu của học phần.

Dạy - học theo tình huống (TLM13): Đây là phương pháp hướng đến cách tiếp cận dạy học lấy người học làm trung tâm, giúp người học hình thành kỹ năng tư duy phân tích, phản biện và giao tiếp. Theo phương pháp này, giảng viên thiết kế các nhiệm vụ dựa trên các tình huống, vấn đề hay thách thức trong thực tế tại nơi làm việc và yêu cầu sinh viên giải quyết, qua đó giúp sinh viên hình thành kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng ra quyết định cũng như kỹ năng nghiên cứu.

Kích thích động não (TLM14): Phương pháp này thông qua làm việc nhóm để tìm ra giải pháp, ý tưởng xoay quanh một chủ đề. Mỗi thành viên trong nhóm đều được khuyến khích đưa ra ý tưởng mà không quan tâm tới tính khả thi, kích thích sinh viên tư duy linh hoạt và có khả năng mở rộng kỹ năng phát hiện vấn đề cũng như giải quyết vấn đề và để kích thích sự phát triển tư duy sáng tạo và tìm kiếm thông tin. Sử dụng kỹ thuật này lý tưởng là chia lớp thành các nhóm nhỏ 4-5 thành viên và cần người chủ trì là người có kinh nghiệm, khách quan, biết động viên kích thích sự sáng tạo, cần cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến chủ để của nhóm.

Lập bản đồ tư duy (TLM15): phương pháp này nhàm giải quyết vấn đề thông qua sự mô tả dưới dạng một bản đồ hoặc một sơ đồ. Bản đồ tư duy được thiết kế dựa trên kiểu tư duy logic, có thể thể hiện dưới dạng hình nan hoa bánh xe, dạng bản đồ đường phố, dạng hình cây.... Người học cần xác định từ khoá, các vấn đề liên quan, có thể sử dụng kèm cỡ chữ nét chữ hay màu sắc, hình ảnh để thể hiện các mức độ và cấp độ khác nhau của thông tin. ứng dụng của bản đồ tư duy dùng để ghi chép, tóm tắc nội dung, lập kế hoạch, soạn kế hoạch cho một bài trình bày hay sáng tạo để giải quyết vấn đề.

5. Dạy học theo hướng nghiên cứu:

   Dạy học theo hướng nghiên cứu khuyến khích mức độ tư duy phê phán cao. Người học xác định các câu hỏi nghiên cứu, tìm các phương pháp phù hợp để giải quyết vấn đề hoặc báo cáo các kết luận dựa trên các bằng chứng thu thập được sử dụng phương pháp nghiên cứu độc lập, nghiên cứu dự án, nhóm nghiên cứu giảng dạy, trợ giảng và hỗ trợ học thuật.

Nghiên cứu độc lập (TLM16): Phương pháp này phát triển khả năng của sinh viên trong việc lên kế hoạch, khám phá, tổ chức và giao tiếp đối với một chủ đề một cách độc lập và chi tiết, dưới sự hướng dẫn của giảng viên. Nó còn tăng cường động lực học tập và tích cực tham gia học tập vì sinh viên được cho phép chọn các tài liệu họ muốn trình bày.

Nghiên cứu Dự án (TLM17): Người học nghiên cứu một chủ đề nào đó liên quan đến môn học và viết báo cáo.

Nhóm nghiên cứu giảng (lạy (TLM18): Người học được khuyến khích tham gia vào các dự án, nhóm nghiên cứu và giảng dạy của giảng viên, giúp hình thành năng lực nghiên cứu và kỹ năng sáng tạo. Từ đó, tạo tiền đề cho người học tiếp tục học tập cao hơn ở bậc sau đại học.

Trợ giảng và hỗ trợ học thuật (TLM19): Người học được tham gia hỗ trợ giảng viên ở các lớp học.

6. Dạy học dựa vào công nghệ (TLM20):

   Dạy học dựa vào công nghệ đóng vai trò quan trọng đối với môi trường học tập hiện đại, các môn học thuộc chương trình đào tạo nên áp dụng rộng rãi phương pháp học trực tuyến (E-Learning). Đây là phương pháp mà ở đó giảng viên và sinh viên sử dụng các công cụ trực tuyến hỗ trợ cho quá trình dạy và học.

7. Tự học:

   Tự học là phương pháp giúp cho người học tiếp thu các kiến thức và hình thành các kỹ năng để có thể tự định hướng, chủ động và độc lập trong việc học. Người học có cơ hội lựa chọn chủ đề học, khám phá và nghiên cứu sâu về một vấn đề. Từ đó, người học hình thành các kỹ năng quản lý thời gian và tự giám sát việc học. Phương pháp tự học áp dụng chủ yếu là bài tập ở nhà (homework assignments).

Đánh giá bài tập (TLM21): Là phương pháp, người học được giao nhiệm vụ làm việc ở nhà với nội dung và yêu cầu do giảng viên đặt ra. Thông qua hoàn thành các nhiệm vụ được giao này, người học học được cách tự học, cũng như đạt được những nội dung về kiến thức cũng như kỹ năng theo yêu cầu.

Chuẩn bị của giảng viên

- Nghiên cứu chuẩn đầu ra của từng môn học được phân công giảng dạy;

- Nghiên cứu yêu cầu về kiến thức, kỹ năng của môn học và đối chiếu với chương trình khung;

- Nghiên cứu tài liệu và giáo trình cho môn học;

- Viết đề cương môn học có đối chiếu với chuẩn đầu ra của môn học và chuẩn đầu ra của ngành trong chương trình;

- Thiết kế các hoạt động của môn học đáp ứng nhu cầu của sinh viên.

Cải tiến, nâng cao chất lượng dạy học

- Chương trình đào tạo được rà soát định kỳ 2 năm/1 lần theo hướng điều chỉnh đáp ứng được nhu cầu của người học và các bên có liên quan. Có nhiêu hình thức hỗ trợ sinh viên trong nhiệm vụ rèn luyện đạo đức, tác phong và kỹ năng.

- Hàng năm, các Khoa xây dựng kế hoạch dự giờ của giảng viên đặc biệt là giảng viên trẻ để trao đổi chia sẻ kiến thức, phương pháp giảng dạy nâng cao năng lực giảng viên.

- Thường xuyên lấy ý kiến phản hồi của sinh viên về phẩm chất, tài năng, đạo đức và tác phong của giảng viên.

- Thường xuyên lấy ý kiến của các bên liên quan về nhu cầu sử dụng người học sau khi tốt nghiệp.

Phương pháp kiểm tra, đánh giá

1. Phương pháp đánh giá

Các phương pháp đánh giá được sử dụng trong chương trình đào tạo được chia thành 2 loại chính: đánh giá theo tiến trình và đánh giá tổng kết. Các hình thức, nội dung đánh giá được quy định cụ thể trong các Quy chế đào tạo hiện hành của Nhà trường và quy định cụ thể trong đề cương giảng dạy học của từng học phần.

1.1. Đánh giá tiến trình

Mục đích của đánh giá tiến trình nhằm cung cấp kịp thời các thông tin phản hồi của người dạy và người học về những tiến bộ cũng như những điểm cần khắc phục xuất hiện trong quá trình dạy học.

Các phương pháp đánh giá cụ thể với loại đánh giá tiến trình được Nhà trường áp dụng gồm điểm chuyên cần và điểm kiểm tra thường xuyên và điểm kiểm tra giữa kỳ. Có thể sử dụng các hình thức: đánh giá chuyên cần, đánh giá bài tập, làm việc nhóm, thuyết trình, kiểm tra vấn đáp, kiểm tra trắc nghiệm,... để đánh giá điểm tiến trình của những học phần 1-2 tín chỉ. Với học phần 3-5 tín chỉ ngoài sử dụng các phương pháp này để đánh giá còn có thể sử dụng các phương pháp đánh giá trong mục 1.2 - Đánh giá cuối kỳ để đánh giá điểm giữa kỳ cho sinh viên.

Đánh giá chuyên cần (AM1): ngoài thời gian tự học, sự tham gia thường xuyên đầy đủ có các buổi học trên lớp, trong học phần phản ánh thái độ học tập của người học; sự tham gia đầy đủ các giờ học theo quy định giúp cho người học tiếp cận kiến thức, rèn luyện kỹ năng một cách hệ thống, liên tục và hình thành thái độ tốt và đúng đắn, chấp hành tốt nội quy, nề nếp tại trường và cơ sở sử dụng lao động sau khi người học tốt nghiệp. Việc đánh giá chuyên cần được thực hiện theo các rubric tùy thuộc vào tính chất học phần quy định.

Đánh giá bài tập (AM2): người học được yêu cầu thực hiện một số nội dung liên quan đến bài học trong giờ học hoặc giờ học trên lớp. Các bài tập này có thể thực hiện bởi một cá nhân hoặc một nhóm người học được đánh giá theo các tiêu chí cụ thể (rubric bài tập).

Đánh giá thuyết trình (AM3): trong một số học phần người học được yêu cầu làm việc theo nhóm để giải quyết vấn đề, tình huống hay nội dung liên quan đến bài học và trình bày kết quả của nhóm trước các nhóm khác. Hoạt động không những giúp người học đạt được kiến thức chuyên ngành mà còn phát triển các kỹ năng như: kỹ năng giao tiếp, thương lượng, làm việc nhóm. Để đánh giá mức độ đạt được của các kỹ năng này người học có thể sử dụng các tiêu chí đánh giá cụ thể (rubric thuyết trình).

1.2. Đánh giá tổng kết (cuối kỳ)

Mục tiêu của đánh giá này là đưa ra những kết luận, phân hạng về mức độ đạt được mục tiêu và chất lượng đầu ra, sự tiến bộ của người học tại thời điểm ấn định trong quá trình dạy học gồm đánh giá cuối chương trình học, đánh giá cuối học kỳ.

Các phương pháp đánh giá được nhà trường sử dụng loại đánh giá này gồm: kiểm tra viết, kiểm tra trắc nghiệm, thi vấn đáp, viết báo cáo thuyết trình, đánh giá làm việc nhóm, thực hành, báo cáo thực tập/khóa luận tốt nghiệp (Các phương pháp này có thể sử dụng để đánh giá giữa kỳ học đối với những học phần có 3 tín chỉ).

Kiểm tra viết (AM4): theo phương pháp đánh giá này, người học được yêu cầu trả lời một số câu hỏi, bài tập tình huống hay ý kiến cá nhân về những vấn đề liên quan đến yêu cầu chuẩn đầu ra về kiến thức của học phần và được đánh giá dựa trên đáp án được thiết kế sẵn. Thang điểm đánh giá được sử dụng trong phương pháp này là thang điểm 10. Số lượng câu hỏi trong bài đánh giá được thiết kế tùy thuộc vào yêu cầu nội dung kiến thức của học phần.

Kiểm tra trắc nghiệm (AM5): Phương pháp này được tương tự như phương pháp kiểm tra viết, người học được yêu cầu trả lời các câu hỏi liên quan dựa trên đáp án đã được thiết kế sẵn. Điểm khác là trong phương pháp đánh giá này người học trả lời các câu hỏi yêu cầu dựa trên các gợi ý trả lời.

Thi vấn đáp (AM6): trong phương pháp đánh giá này người học được đánh giá thông qua phỏng vấn, hỏi đáp trực tiếp. Các tiêu chí đánh giá này được thể hiện trong các tiêu chí đánh giá (Rubric thi vấn đáp).

Viết báo cáo (AM7): người học được đánh giá thông qua sản phẩm báo cáo của sinh viên, bao gồm: nội dung trình bày trong báo cáo, cách thức bài thuyết minh, bản vẽ minh họa, biểu đồ,... trong báo cáo. Tiêu chí đánh giá cụ thể theo phương pháp này theo các Rubric viết báo cáo của mỗi học phần.

Thuyết trình (AM8): phương pháp này hoàn toàn giống với phương pháp đánh giá thuyết trình trong loại đánh giá theo tiến trình. Đánh giá được thực hiện theo định kỳ: giữa kỳ, cuối kỳ hay cuối khóa học.

Đánh giá làm việc nhóm (AM9): Đánh giá làm việc nhóm được áp dụng khi triển khai hoạt động dạy học theo nhóm và được dùng để đánh giá kỹ năng làm việc nhóm của người học, như: tổ chức, quản lý, xây dựng nhóm làm việc hiệu quả, hoạt động nhóm, phát triển nhóm, lãnh đạo nhóm. Tiêu chí đánh giá cụ thể theo rubric đánh giá làm việc nhóm.

          Báo cáo thực tập/Khóa luận tốt nghiệp (AM10): đây là một phương pháp lượng giá năng lực rất có giá trị vì đồng thời có thể lượng giá được cả kiến thức, thái độ và nhiều kỹ năng như tư duy sáng tạo - phán đoán - suy luận; kỹ năng tìm kiếm - chọn lựa - sử dụng thông tin; kỹ năng thao tác, kỹ năng tổ chức quản lý, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hợp tác trong nhóm/đội...; kỹ năng xử lý ngữ liệu và viết báo cáo. Người học sẽ được đánh giá bởi giảng viên hướng dẫn và người trực tiếp phụ trách (mentor)/ hội đồng đánh giá khóa luận tốt nghiệp. Hội đồng đánh giá bằng cách sử dụng các phiếu đánh giá phù hợp với ngành đào tạo.

2. Hình thức, trọng số và tiêu chí đánh giá

Theo Quy chế đào tạo của trường Đại học Tân Tạo.

Căn cứ theo quy định của Bộ môn, thể hiện chi tiết tại Đề cương chi tiết môn học.

3. Thang điểm đánh giá

Theo quy chế đào tạo của trường Đại học Tân Tạo

Làm khóa luận tốt nghiệp hoặc học tích lũy kiến thức tốt nghiệp

1. Làm khóa luận tốt nghiệp

1.1. Điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp:

  • Đã tích lũy đủ số học phần của chương trình tới thời điểm xét.
  • Điểm trung bình tích lũy đạt mức quy định của nhà trường.
  • Năm học cuối khóa không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Có GV đủ trình độ (kể cả người ngoài Trường) nhận hướng dẫn và phải được Ban chủ nhiệm Khoa đồng ý.
  • Số lượng SV được làm khóa luận tốt nghiệp không vượt quá 50% tổng số SV của mỗi ngành đào tạo trong đợt xét đó. Đối với các ngành chuyên sâu đặc thù, căn cứ đề nghị của Khoa chuyên môn, Ban Giám hiệu sẽ xem xét trong những trường hợp cụ thể.
  • Tùy theo năng lực đội ngũ GV đăng ký đề tài, điều kiện cơ sở vật chất, Khoa đề nghị số lượng SV được làm tốt nghiệp để Hiệu trưởng phê duyệt. Nhà trường khuyến khích SV làm đồ án, khóa luận và tự tìm thầy hướng dẫn tốt nghiệp khi số lượng đề tài đăng ký hướng dẫn của GV trong Khoa không đáp ứng đủ nhưng phải được Khoa cho phép.

1.2 Chủ đề làm khóa luận tốt nghiệp

  • Sinh viên sẽ được chọn một trong các chủ đề về Ngôn ngữ Anh phù hợp với định hướng và mong muốn nghề nghiệp sau khi ra trường để làm khóa luận tốt nghiệp. Danh sách các chủ đề do Hiệu trưởng quyết định tùy thuộc vào điều kiện về cơ sở thực hành, cán bộ hướng dẫn hiện có của Khoa chuyên môn.
  • Điểm khóa luận tốt nghiệp được tính vào điểm trung bình chung tích lũy của toàn khóa học.
  • Chấm khóa luận tốt nghiệp theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và quy định của Nhà trường theo biểu mẫu đánh giá.

2. Học tập tích lũy kiến thức tốt nghiệp

 - Đối tượng: Sinh viên viết tiểu luận và học các học phần thay thế (học tập tích lũy kiến thức tốt nghiệp) khi không làm khóa luận tốt nghiệp.

-  Sinh viên sẽ viết Tiểu luận về lĩnh vực ngôn ngữ Anh nói riêng và tiếng Anh nói chung (dưới sự hướng dẫn của 1 GV), đáp ứng yêu cầu tiêu chí của bài viết (mà không phải bảo vệ trước Hội đồng) và học 02 học phần để thay thế khóa luận tốt nghiệp. Tổng tín chỉ của 02 học phần thay thế có khối lượng tương đương với số lượng tín chỉ làm khóa luận tốt nghiệp (08 tín chỉ).

-  Điểm tổng kết của các học phần thay thế được tính vào điểm trung bình chung tích lũy của khóa học.

Điều kiện tối thiểu thực hiện chương trình đào tạo

1. Đội ngũ giảng viên

- Giảng viên giảng dạy ngành Ngôn ngữ Anh phải có đủ tiêu chuẩn giảng viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Giảng viên gồm Giảng viên người Việt và Giảng viên người nước ngoài

- Giảng dạy lý thuyết tại trường do giảng viên cơ hữu thực hiện.

2. Cơ sở vật chất

- Cơ sở đào tạo phải đảm bảo cơ sở vật chất theo quy định và hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo như giảng đường, thư viện, trang thiết bị hiện đại phục vụ giảng dạy tích cực, phòng máy tính có kết nối internet.

PHẦN II: CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC

Cấu trúc khối kiến thức

Cấu trúc chương trình đảm bảo sự sắp xếp hợp lý, cân bằng ở từng học kỳ của năm học và từng khối kiến thức. Chương trình bố trí các học phần từ cơ bản đến nâng cao nhằm đảm bảo kiến thức được liên tục, mức độ tăng dần và đủ thời gian tích lũy kiến thức, rèn luyện kỹ năng, đạo đức, thái độ cần thiết để làm việc sau khi tốt nghiệp. Đồng thời chương trình cũng được thiết kế bảo đảm tính chuyên sâu cho từng lĩnh vực chuyên ngành.

Nội dung chương trình bao gồm các khối kiến thức giáo dục đại cương, cơ sở ngành, chuyên ngành có mức độ tăng dần được giảng dạy trong các học phần, đồng thời giúp người học nâng cao thêm các kỹ năng mềm, kỹ năng tin học, ngoại ngữ,... rèn luyện được tác phong, kỷ luật, an toàn lao động khi làm việc.

Cấu trúc khối kiến thức: Khối lượng kiến thức toàn khóa phải tích lũy 130 tín chỉ (không bao gồm tín chỉ giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng-an ninh) và được phân bổ như sau:

TT Khối lượng học tập Số tín chỉ
TS LT TH
1 Kiến thức giáo dục đại cương (bao gồm cả kiến thức các học phần khai phóng tự chọn trong phạm vi, nhưng chưa bao gồm phần nội dung Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng - an ninh) 57 57 0
  - Khối kiến thức khoa học xã hội và khoa học tự nhiện 13 13 0
  - Khối kiến thức khoa học cơ bản 20 20 0
  - Khối các môn chung của khoa 24 24 0
2 Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp, trong đó: 61 61 0
- Kiến thức cơ sở ngành 37 37 0
- Kiến thức ngành (gồm cả học phần tự chọn ) 24 24 0
3 Tốt nghiệp 12 6 6
- Thi tốt nghiệp 0 0 0
- Khóa luận tốt nghiệp 8 4 4
- Thực tập tốt nghiệp 4 2 2
Cộng 130 124 6
Khung chương trình đào tạo

 

TT Mã học phần Tên học phần Số tín chỉ
TC ST LT TH
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 57 855 57 0
1. Khoa học xã hội và khoa học tự nhiên 13 195 13 0
1 LAW102 Pháp luật đại cương

Fundamentals of law

2 30 2 0
2 MACL104 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh’s Thought

2 30 2 0
3 MACL108 Triết học Mác – Lênin

Marxist-Leninist Philosophy

3 45 3 0
4 MACL109 Kinh tế chính trị Mác - Lênin

Political Economy

2 30 2 0
5 MACL110 Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

2 30 2 0
6 MACL111 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

History of the Communist Party of Vietnam

2 30 2 0
GIÁO DỤC THỂ CHẤT – QUỐC PHÒNG AN NINH        
1 MACL1051 Giáo dục thể chất 1*

Physical Education 1*

1 30 0 1
2 MACL1052 Giáo dục thể chất 2*

Physical Education 2

1 30 0 1
3 MACL1053 Giáo dục thể chất 3*

Physical education 3

1 30 0 1
4 MACL106 Giáo dục quốc phòng – an ninh*

National Defense & Security Education

8 150 6 2
5 SSE101 Kỹ năng mềm* 2*      
6   Thực tế - trải nghiệm sáng tạo và hoạt động cộng đồng*   120    
2. Khoa học cơ bản: Tin học đại cương và các môn khai phóng (Chọn 1 trong các môn cho mỗi nhóm môn khai phóng) 20 300 20 0
1 INF102 Tin học đại cương

Introduction to Informatics

2 30 2 0
2 Nhóm Văn minh nhân loại

Human Civilizations

       
2.1 HIS101 Lịch sử văn minh thế giới

World Civilizations

3 45 3 0
2.2 HIS102 Thời hiện đại

Modern times

3 45 3 0
3 Nhóm Con người và Trái đất

Humans and the Earth

       
3.1 ENV101 Con người và môi trường

Human and Environment

3 45 3 0
3.2 ENV102 Biến đổi khí hậu

Climate change

3 45 3 0
4 Nhóm Tư duy và Giao tiếp

Critical thinking and Communications

       
4.1 HUM101V Viết luận và ý tưởng

Writing and ideas

3 45 3 0
4.2 MGT102 Nghệ thuật lãnh đạo và giao tiếp

Leadership and Communication

3 45 3 0
4.3 HUM205 Ngôn ngữ và tiếng Việt

Language and Vietnamese

3 45 3 0
5 Nhóm Văn hóa, Văn học và Nghệ thuật

Culture, Literature and Arts

       
5.1 ENGL108 Nhập môn văn hoá học

Introduction to Cultural studies

3 45 3 0
5.2 ART101 Nghệ thuật đương đại

Contemporary art

3 45 3 0
5.3 CUL101 Văn hoá Việt Nam và một số nền văn hoá thế giới tiêu biểu

Vietnamese and other typical cultures

3 45 3 0
5.4 HUM102 Văn hoá và văn học

Culture and literature

3 45 3 0
6 Nhóm Kinh tế và Quản lý

Economics and Management

       
6.1 PRFN01 Quản lý tài chính cá nhân

Personal finance

3 45 3 0
6.2 ENTR01 Khởi nghiệp sáng tạo

Entrepreneurship

3 45 3 0
7 Nhóm Khoa học tự nhiên và Công nghệ

Natural science & Technology

       
7.1 MATH101V Toán đại cương

Calculus 1

3 45 3 0
7.2 DSP101 Nhập môn khoa học dữ liệu với Python

Introduction to data science with Python

3 45 3 0
7.3 EGD101 Thiết kế kỹ thuật

Engineering design

3 45 3 0
3. Các môn chung của Khoa 24 360 24 0
1 ENGL101 Nghe & Nói 1

Listening & Speaking 1

3 45 3 0
ENGLi101 Đọc & Viết 1

Reading & Writing 1

       
2 ENGL102 Nghe & Nói 2

Listening & Speaking 2

3 45 3 0
ENGLi102 Đọc & Viết 2

Reading & Writing 2

       
3 ENGL103 Nghe & Nói 3

Listening & Speaking 3

3 45 3 0
ENGLi103 Đọc & Viết 3

Reading & Writing 3

       
4 ENGL104 Nghe & Nói 4

Listening & Speaking 4

3 45 3 0
ENGLi104 Đọc & Viết 4

Reading & Writing 4

       
5 FL101 (FL101_CH /FL101_KO

/FL101_JP)

Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn) - Học phần 1

Second foreign language (Chinese 1, Japanese 1, Korean 1)

3 45 3 0
6 FL102 (FL102_CH

/FL102_KO

/FL102_JP)

Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn)- Học phần 2

Second foreign language (Chinese 2, Japanese 2, Korean 2)

3 45 3 0
7 FL103 (FL103_CH

/FL103_KO

/FL103_JP)

Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn)- Học phần 3

Second foreign language (Chinese 3, Japanese 3, Korean 3)

3 45 3 0
8 FL104 (FL104_CH

/FL104_KO

/FL104_JP)

Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn)- Học phần 4

Second foreign language (Chinese 4, Japanese 4, Korean 4)

3 45 3 0
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 61 915 61 0
Kiến thức cơ sở của ngành 37 555 37 0
1 LING101 Ngữ âm thực hành

Pronunciation Practice

3 45 3 0
2 ENGR101 Ngữ pháp ứng dụng

Grammar in Use

3 45 3 0
3 ENGL110 Từ vựng học

Lexicology

3 45 3 0
4 ENGL184S Đọc nhiều thể loại văn bản

Readings in Genre

3 45 3 0
5 CUL201 Giao tiếp liên văn hóa

Cross Cultural Communication

3 45 3 0
6 COMP201 Viết luận

Composition

3 45 3 0
7 LING201 Dẫn luận ngôn ngữ Anh

Introduction to English Linguistics

3 45 3 0
8 ENGL201 Cú pháp học

Syntax

3 45 3 0
9 ENGL208 Ngữ nghĩa học

Semantics

3 45 3 0
10 ENGL251 Văn học Anh-Mỹ

American- British Literature

4 60 4 0
11 SLA301 Thụ đắc ngôn ngữ 2

Second Language Acquisition

3 45 3 0
12 LING301 Nghiên cứu ngôn ngữ

Research Study

3 45 3 0
Học phần tự chọn: Chọn 02 học phần (06 TC) trong 07 học phần 6 90 6 0
1 ENGL206 Đa dạng trong ngôn ngữ

Variety in Language

3 45 3 0
2 ENG221S Viết luận thời đại số

Digital writing

3 45 3 0
3 ENGL305 Ngữ dụng học

Pragmatics

3 45 3 0
4 INST401 Nghiên cứu độc lập

Independent Study

3 45 3 0
5 LING415 Ngôn ngữ học xã hội

Sociolinguistics

3 45 3 0
6 ESP301 Tiếng Anh Du lịch

English for Tourism

3 45 3 0
7 ESP201 Tiếng Anh Truyền thông

English for Media and Communications

3 45 3 0
Kiến thức ngành: 18 TC (Chọn 01 trong 03 định hướng) 18 270 18 0
A Định hướng tiếng Anh thương mại

Business English

18 270 18 0
1 BENG301 Thư tín thương mại và thương mại điện tử

Commercial Correspondence and e-Commerce

3 45 3 0
2 BENG302 Tiếng Anh giao tiếp thương mại

English for Business Communication

3 45 3 0
3 BENG303 Tiếng Anh quản trị doanh nghiệp

English for Business Administration

3 45 3 0
4 BENG304 Dịch thương mại

Business Translation

3 45 3 0
5 BENG305 Giao tiếp thương mai quốc tế

International Business Communication

3 45 3 0
6 BENG306 Tiếng Anh kho vận

English for Logistics

3 45 3 0
B Định hướng Biên – Phiên dịch

Translation-Interpretation

18 270 18 0
1 LING306 Dẫn luận Biên- Phiên dịch

Introduction to Translation & Interpretation

3 45 3 0
2 TRAN301 Biên dịch

Translation

3 45 3 0
3 INTE301 Phiên dịch

Interpretation

3 45 3 0
4 LING427 Phân tích đối chiếu

Contrastive Analysis

3 45 3 0
5 TRAN401 Thực hành biên dịch nâng cao

Advanced Translation in Practice

3 45 3 0
6 INTE401 Thực hành phiên dịch nâng cao

Advanced Interpretation in Practice

3 45 3 0
C Định hướng Giảng dạy tiếng Anh

Teaching English (TESOL)

18 270 18 0
1 LING340 Lý thuyết giảng dạy tiếng Anh

Theories of English teaching

3 45 3 0
2 LING343 Thực hành giảng dạy

Teaching activities

3 45 3 0
3 CALL301 Ứng dụng CNTT trong giảng dạy

Computer-assisted language learning (CALL)

3 45 3 0
4 ENGL306 Phát triển chương trình

Curriculum development

3 45 3 0
5 ENGL307 Phương pháp dạy tiếng Anh cho thiếu nhi

Teaching English to young learners

3 45 3 0
6 LING343 Kiểm tra và đánh giá

Testing and assessment

3 45 3 0
Thực tập, khóa luận tốt nghiệp hoặc Học phần thay thế khóa luận 12 300 6 6
1 ENGL396 Thực tập

Internship

4 120 2 2
  GRAT396 Khoá luận tốt nghiệp

Graduation thesis

8 180 4 4
*Sinh viên không đủ điều kiện thực hiện khóa luận sẽ thực hiện tiểu luận (tương đương 04 TC) và học 02 môn thay thế (tương đương 04 TC)        
1 GRTE396 Tiểu luận 4 90 2 2
2 ESP202 Tiếng Anh quản lý nhân sự

English for Human Resources

2 45 1 1
3 ENGL401 Khởi sự doanh nghiệp

English Entrepreneurship

2 45 1 1
TỔNG SỐ TÍN CHỈ CỦA CTĐT 130 2070 124 6
Tổng số tín chỉ bắt buộc 106      
Tổng số tín chỉ tự chọn tối thiểu 24      
Tiến trình đào tạo

 

TT Mã học phần Tên học phần Số TC
TC Số tiết LT TH
Học kỳ 1
1 MACL108 Triết học Mác Lênin

Philosophy of Marxism and Leninism

3 45 3 0
2 LAW102 Pháp luật đại cương

Fundametals of law

2 30 2 0
3 Nhóm Văn minh nhân loại: Chọn 1 trong các học phần 3 45 3 0
HIS101 Lịch sử văn minh thế giới

World Civilizations History

3 45 3 0
HIS102 Thời hiện đại

Modern Times

3 45 3 0
4 ENGL101 Nghe & Nói 1

Listening & Speaking 1

3 45 3 0
5 ENGLi101 Đọc & Viết 1

Reading & Writing 1

 
6 MACL1051 Giáo dục thể chất 1

Physical Education 1

1* 30 0 1
7 INF102 Tin học đại cương

Introduction to Informatics

2 30 2 0
8 LING101 Ngữ âm thực hành

Pronunciation Practice

3 45 3 0
Tổng cộng: 13 240 16 0
Học kỳ 2
1 MACL109 Kinh tế chính trị Mác Lênin

Political Economics of Marxism and Leninism

2 30 2 0
2 MACL110 Chủ nghĩa xã hội khoa học

Scientific Socialism

2 30 2 0
3 Nhóm Văn hóa, văn học và nghệ thuật: Chọn 1 trong các môn 3 45 3 0
ENGL108 Nhập môn Văn hóa học

Introduction to Cultural Studies

3 45 3 0
ART101 Nghệ thuật đương đại

Contemporary Art

3 45 3 0
CUL101 Văn hóa Việt Nam và một số nền văn hóa thế giới tiêu biểu

Vietnamese and Other World Classic Cultures

3 45 3 0
HUM102 Văn hóa và Văn học

Culture and Literature

3 45 3 0
4 ENGL102 Nghe & Nói 2

Listening & Speaking 2

3 45 3 0
5 ENGLi102 Đọc & Viết 2

Reading & Writing 2

     
6 MACL1052 Giáo dục thể chất 2

Physical Education 2

1* 30 0 1
7 ENGR101 Ngữ pháp ứng dụng

Grammar in Use

3 45 3 0
8 ENGL110 Từ vựng học

Lexicology

3 45 3 0
Tổng cộng: 16 240 16 0
Học kỳ Hè
MACL106 Giáo dục Quốc phòng - An ninh

National Defense and Security Education

8 150 6 2
Học kỳ 3
1 MACL104 Tư tưởng Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh’s Thought

2 30 2 0
2 Nhóm Tư duy và giao tiếp: Chọn 1 trong các môn 3 45 3 0
HUM101V Viết luận và ý tưởng

Writing and Ideas

3 45 3 0
MGT102 Nghệ thuật giao tiếp và lãnh đạo

Leadership and Communication

3 45 3 0
VNL101 Ngôn ngữ và tiếng Việt

Language and Vietnamese

3 45 3 0
3 ENGL103 Nghe & Nói 3

Listening & Speaking 3

3 45 3 0
4 ENGLi103 Đọc & Viết 3

Reading & Writing 3

   
5 MACL1053 Giáo dục thể chất 3

Physical Education 3

1* 30 0 1
6 FL101 Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn) - Học phần 1

Second Foreign Language (Chinese 1, Japanese 1, Korean 1)

3 45 3 0
7 ENGL184S Đọc nhiều thể loại văn bản

Readings in Genre

3 45 3 0
8 CUL201 Giao tiếp liên văn hoá

Cross-cultural Communication

3 45 3 0
Tổng cộng: 17 255 17 0
Học kỳ 4
1 MACL111 Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

History of the Communist Party of Vietnam

2 30 2 0
2 ENGL104 Nghe & Nói 4

Listening & Speaking 4

3 45 3 0
3 ENGLi104 Đọc & Viết 4

Reading & Writing 4

   
4 Nhóm Con người và Trái đất: Chọn 1 trong các môn 3 45 3 0
ENV101 Con người và môi trường

Human and Environmental Interactions

3 45 3 0
ENV102 Biến đổi khí hậu

Climate Change

3 45 3 0
5 FL102 Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn) - Học phần 2

Second Foreign Language (Chinese 2, Japanese 2, Korean 2)

3 45 3 0
6 COMP201 Viết luận

Composition

3 45 3 0
7 LING201 Dẫn luận ngôn ngữ Anh

Introduction to Linguistics

3 45 3 0
Tổng cộng: 17 255 17 0
Học kỳ 5
Bắt buộc 16 240 16 0
1 Nhóm Khoa học tự nhiên và công nghệ: Chọn 1 trong các môn 3 45 3 0
MATH101V Toán đại cương

Calculus 1

3 45 3 0
DPS101 Nhập môn khoa học dữ liệu với Python

Introduction to Data Science with Python

3 45 3 0
EGD101 Thiết kế kỹ thuật

Engineering Design

3 45 3 0
2 ENGL201 Cú pháp học

Syntax

3 45 3 0
3 ENGL208 Ngữ nghĩa học

Semantics

3 45 3 0
4 ENGL251 Văn học Anh-Mỹ

British-American Literature

4 60 4 0
5  

FL103

Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn) - Học phần 3

Second Foreign Language (Chinese 3, Japanese 3, Korean 3)

3 45 3 0
Tự chọn: Chọn 1 trong các môn 3 45 3 0
1 ENGL206 Đa dạng biến thể ngôn ngữ Anh

Variety in Language

3 45 3 0
2 ENG221S Viết luận thời đại số

Digital writing

3 45 3 0
3 ENGL305 Ngữ dụng học

Pragmatics

3 45 3 0
Tổng cộng: 19 285 19 0
Học kỳ 6
Bắt buộc 12 180 12 0
1 Nhóm Kinh tế và Quản trị học: Chọn 1 trong các môn 3 45 3 0
ENTR101 Khởi nghiệp sáng tạo

Entrepreneurship

3 45 3 0
PRFN01 Quản lí tài chính cá nhân

Personal Finance Management

3 45 3 0
2 SLA301 Thụ đắc ngôn ngữ 2

Second Language Acquisition

3 45 3 0
3 LING301 Nghiên cứu ngôn ngữ

Research Studies

3 45 3 0
4 FL104 Ngoại ngữ 2 (Trung, Nhật, Hàn) - Học phần 4

Second Foreign Language (Chinese 4, Japanese 4, Korean 4)

3 45 3 0
Tự chọn: Chọn 01 trong các môn 3 45 3 0
1 ESP301 Tiếng Anh Du lịch

English for Tourism

3 45 3 0
2 ESP201 Tiếng Anh Truyền thông

English for Media and Communications

3 45 3 0
3 INST401 Nghiên cứu độc lập

English Study

3 45 3 0
4 LING415 Ngôn ngữ học xã hội

Sociolinguistics

3 45 3 0
Tổng cộng: 15 225 15 0
Học kỳ 7 (Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại)
1 BENG301 Thư tín thương mại và thương mại điện tử

Commercial Correspondence and e-Commerce

3 45 3 0
2 BENG302 Tiếng Anh giao tiếp thương mại

English for Business Communication

3 45 3 0
3 BENG303 Tiếng Anh quản trị doanh nghiệp

English for Business Administration

3 45 3 0
4 BENG304 Dịch thương mại

Business Translation

3 45 3 0
5 BENG305 Giao tiếp thương mại quốc tế

International Business Communication

3 45 3 0
6 BENG306 Tiếng Anh kho vận

English for Logistics

3 45 3 0
Tổng cộng: 18 270 18 0
Học kỳ 7 (Chuyên ngành Biên - Phiên dịch)
1 LING306 Dẫn luận Biên và Phiên dịch

Introduction to Translation and Interpretation

3 45 3 0
2 TRAN301 Biên dịch

Translation

3 45 3 0
3 INTE301 Phiên dịch

Interpretation

3 45 3 0
4 LING427 Phân tích đối chiếu

Contrastive Analysis

3 45 3 0
5 TRAN401 Thực hành biên dịch nâng cao

Advanced Translation in Practice

3 45 3 0
6 INTE401 Thực hành phiên dịch nâng cao

Advanced Interpretation in Practice

3 45 3 0
Tổng cộng: 18 270 18 0
Học kỳ 7 (Chuyên ngành Giảng dạy tiếng Anh - TESOL)
1 LING340 Lý thuyết giảng dạy tiếng Anh

Theories of English Teaching

3 45 3 0
2 LING343 Thực hành giảng dạy

Teaching Activities

3 45 3 0
3 CALL301 Ứng dụng CNTT trong giảng dạy

Computer-Assisted Language Learning

3 45 3 0
4 ENGL306 Phát triển chương trình

Curriculum Development

3 45 3 0
5 ENGL307 Phương pháp dạy tiếng Anh cho thiếu nhi

Teaching English to Young Learners

3 45 3 0
6 LING342 Kiểm tra và đánh giá

Testing and Assessment

3 45 3 0
Tổng cộng: 18 270 18 0
Học kỳ 8
1.      Đối với sinh viên có kết quả học tập đáp ứng yêu cầu Khóa luận tốt nghiệp
1 ENGL396 Thực tập

Internship

4 120 0 4
2 GRAT396 Khoá luận tốt nghiệp

Graduation Thesis

8 180 4 4
Tổng cộng: 12 300 4 8
2.      Đối với sinh viên có kết quả học tập khác
1 ENGL396 Thực tập

Internship

4 120 0 4
2 GRTE396 Bài luận tốt nghiệp

Graduation Essay

4 90 2 2
3 ESP202 Tiếng Anh Quản lý Nhân sự

English for Human resources

2 45 1 1
4 ENGL401 Khởi sự doanh nghiệp

English Entrepreneurship

2 45 1 1
Tổng cộng: 12 300 4 8
TỔNG SỐ TÍN CHỈ CỦA CTĐT 130 2070 124 6
  Tổng số tín chỉ bắt buộc 106      
  Tổng số tín chỉ tự chọn 24      

Tải xuống tệp mô tả chương trình đào tạo năm 2022

Bộ đề cương chi tiết học phần ngành Ngôn ngữ Anh năm 2022

ĐẠI HỌC TÂN TẠO
Điện thoại: (+84) 272 376 9216 | Email: info@ttu.edu.vn
Đại lộ Đại học Tân Tạo, Tân Đức E.City, Đức Hòa, Tỉnh Long An