Giờ hành chánh
Thứ Hai – Thứ Sáu
8:00 sáng – 4:30 chiều
(+84) 272 376 9216
Đường dây nóng: 0981 152 153
info@ttu.edu.vn
ĐẠI HỌC TÂN TẠO
Đại lộ Đại học Tân Tạo, Tân Đức E.City, Đức Hòa, Tỉnh Long An
Quy định Thực tập
I. Mục đích của thực tập:
A. Để có điểm và đạt tín chỉ thực tập, thực tập sinh phải có được sự đồng ý trước những trải nghiệm thực tế liên quan đến khả năng học tập và mức độ quan tâm công việc
B. Để áp ứng chuẩn đầu ra, sinh viên
1. Áp dụng kỹ năng viết và nghiên cứu vào thực hành thực tế
2. Đáp ứng thỏa đáng các công việc đào tạo tại chỗ liên quan trực tiếp đến chuyên ngành của sinh viên
3. Mô tả tầm nhìn, sứ mệnh, cơ cấu, các bên liên quan và các quá trình chính của tổ chức nhận thực tập viên
4. Nhận thư giới thiệu từ người sử dụng lao động
II. Yêu cầu
A. Đối với sinh viên
1. Đã hoàn thành 60 tín chỉ
2. Mẫu đơn thực tập được Khoa chấp thuận trước khi bắt đầu đi thực tập
3. Thanh toán học phí thực tập
4. Khối lượng thực tập và các tín chỉ học tập thay đổi tùy theo chương trình đào tạo
B. Đối với đơn vị nhận thực tập viên
1. Bản mô tả công việc thực tập chi tiết và rõ ràng
2. Có địa chỉ văn phòng thực tế hoặc trụ sở thật trong trường hợp nhận thực tập viên làm việc qua mạng;
3. Ngôn ngữ giao tiếp trong cơ quan đơn vị nhận thực tập là tiếng Anh, trừ trường hợp đã được cố vấn thực tập, trưởng khoa, và phòng đào tạo đồng ý
4. Người giám sát trực tiếp giao nhiệm vụ rà soát hoạt động hàng tuần
III. Quy trình
A. Sinh viên nhận văn bản uỷ quyền thực tập và hồ sơ tại Phòng đào tạo.
B. Phòng đào tạo làm việc với trưởng khoa để chỉ định một cố vấn thực tập cho sinh viên.
C. Sinh viên viết thư xin việc và CV cho cố vấn thực tập xem xét
D. Sinh viên và cố vấn thực tập tìm kiếm cơ hội thực tập.
E. Cố vấn thực tập gặp định kỳ (hàng tuần hoặc hai tuần một lần) sinh viên khi cần thiết
F. Sinh viên lưu giữ và xác nhận bảng công việc hàng tuần với người giám sát trực tiếp
G. Sinh viên ghi lại nhận xét định kỳ vào nhật ký
H. Người giám sát trực tiếp đánh giá kết quả học tập vào cuối đợt thực tập
I. Sinh viên đánh giá công việc và đơn vị nhận thực tập viên vào cuối đợt thực tập
J. Sinh viên phải báo cáo thực tập; báo cáo chi tiết hoạt động trong thời gian thực tập
K. Sinh viên nộp bảng mềm và bản cứng cho cố vấn thực tập để chấm điểm
IV. Hướng dẫn chấm điểm
A. Để đạt 1 tín chỉ học tập, học sinh cần phải hoàn thành ít nhất 45 giờ thực tập.
B. Khoa có thể yêu cầu làm việc nhiều hơn trong một giờ học, nhưng không cho phép ít hơn.
C. Khoa chịu trách nhiệm nộp đề cương thực tập cho mỗi khóa học thực tập, bao gồm cả việc thay đổi chính sách chấm điểm, và được Khoa và phòng đào tạo chấp thuận
D. Sinh viên có trách nhiệm gửi các văn bản trước ngày kết thúc đợt thực tập
E. Cố vấn thực tập có trách nhiệm chấm điểm thực tập sinh viên và nộp điểm cho phòng đào tạo chậm nhất là 1 tuần sau ngày kết thúc đợt thực tập.
F. Hồ sơ bao gồm các văn bản gồm có:
1. Trang bìa hồ sơ
2. Thư xin việc và CV
3. Các tờ báo cáo tuần
4. Nhật ký
5. Bảng đánh giá công việc
6. Báo cáo thực tập
7. Bảng điểm
8. Bảng điểm cuối đợt thực tập
G. Tỉ lệ điểm thành phần của Hồ sơ thực tập như sau:
Tiêu chí | Điểm |
2.000 từ | bắt buộc |
Trích dẫn hoặc tài liệu tham khảo | bắt buộc |
Tổng quan về tổ chức thực tập | 4 |
Các bên liên quan | 4 |
Mô tả công việc | 4 |
Nhận xét đợt thực tập (thực tập viên viết) | 4 |
Phụ lục | 2 |
MLA APA, AMA, hay các cách trích dẫn trong văn bản và tài liệu tham khảo | 2 |
Tổng số điểm | 20 |
H. Bảng điểm thực tập cuối cùng được như sau:
Tiêu chí | Điểm |
Đơn xin việc và CV | 3 |
Báo cáo tuần | 2 |
Nhật ký | 3 |
Đánh giá thực tập | 2 |
Báo cáo thực tập | 20 |
TỔNG | 30 |